Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giả thuyết: Gen đã cho 2 mạch nhưng không biết chiều
↓phiên mã
mARN
↓dịch mã
Polipeptit: giả thiết cho 5 acid amin
→ gen này có mạch gốc từ bộ ba mở đầu (TAX) → bộ ba kết thúc (ATT hay AXT hay ATX) là 7 bộ ba (trừ bộ ba mở đầu và kết thúc)
Vậy chỉ có mạch 1 (chiều từ 2 →1): TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) ←
Đáp án C
Trình tự Plypeptide : Phe – Lys – Leu – Ser
=> Trình tự trên mRNA : 5’ UUU – AAG – UUA – AGX 3’
=> Trình tự mạch DNA làm khuôn : 3’ AAA – TTX – AAT – TXG 3’
Vậy mạch trên là mạch đối bổ sung (mạch 1)
Nếu lượng G+X trên mạch 1 là 40%
=> Lượng A+T trên mạch 1 là 60%
=> Lượng A+T trên mạch 2 là 60%
Nếu lượng G+X bằng 40% , lượng A+T trên mạch gốc là 60 % => Lượng A+U = 60 % trên m RNA nguyên thủy ( chưa cắt bỏ intron )
Các phát biểu đúng là : (2) (3) (4)
Đáp án A
Đoạn mạch gen cấu trúc: bị thay thế nucleotide thứ 19 là X thay bằng A.
Nucleotide bị đột biến thuộc bộ ba thứ 7. XXT → AXT.
Khi phiên mã ra mARN: AXT → UGA - mã kết thúc. Quá trình phiên mã sẽ dừng lại ở bộ ba thứ 7.
Vì vậy: chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ có 6 acid amine
Chọn đáp án A
Trình tự nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc. Trong đó AmARN bổ sung với Tmạch gốc, UmARN bổ sung với Amạch gốc, GmARN bổ sung với X mạch gốc, XmARN bổ sung với Gmạch gốc
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’...TXG XXT GGA TXG...5’
à Trình tự nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
5’...AGX GGA XXU AGX...3’
Đáp án : B
Mạch gốc ban đầu:
3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
Mạch gốc bị đột biến :
3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – AXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
Nếu đột biến thay nu X bằng A thì bộ ba thứ 7 trên mạch gốc của gen là AXT , khi đó bộ ba tương ứng trên mARN sẽ là UGA là bộ ba kêt thúc, do đó số nu do môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp mARN chỉ là 6 aa
Đáp án : B
Thay thế X = A biến đổi bộ ba 3’XXT 5’ → 3’AXT 5’ mã hóa cho bộ ba 5’ UGA3’ là bộ ba kết thúc.
Do đó môi trường cần cung cấp 6aa (do có 6 bộ ba trước đó mã hóa aa – tính cả aa mở đầu)
Đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X ta có:
Mạch khuôn: 3’GGG XXT GGA TXG AAA 5’
mARN: 5’ XXX GGA XXU AGX UUU 3’
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Đáp án B
mARN được phiên mã từ mạch mã gốc của gen.
mạch gốc là: 5'AAG TTX GGA ATT 3'.
Hay mạch mã gốc: 3' TTA AGG XTT GAA 5'
mARN: 5'AAU UXX GAA XUU 3'