Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Câu gốc dùng cấu trúc People say that.
V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is changing) ở hiện tại tiếp diễn.
Dịch: Mọi người tin rằng thời tiết đang thay đổi rất nhiều.
Đáp án là C, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be changing).
Dịch nghĩa: Thời tiết được cho là đang thay đổi đáng kể.
Đáp án A
Kiến thức: cấu trúc câu
Giải thích:
Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause (simple present/ simple past or present perfect)
Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause
Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)
Thông tin: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.
Đáp án A
Kiến thức: cấu trúc câu
Giải thích:
Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause (simple present/ simple past or present perfect)
Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause
Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)
Thông tin: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Sự khác biệt về giới không thể ngăn cản một người theo đuổi công việc. Thành công đến với những người có đủ can đảm và ý chí.
1. I didn’t go to school because I was sick. ->I was sick, so I didn’t go to school.
2. It will be good if you eat less meat and more vegetables.
-> You should eat less meat and more vegetables
3. He likes playing computer games in his free time.à His hobby is playing computer games
4. I am interested in watching TV in the evening.à I enjoy watching TV in the evening
5. I think that learning English is important.à I find learning English important
6. My brother enjoys coffee very much. -> Coffee is my brother’s favorite drink.
7. What is the price of a plate of fried rice? -> How much is a plate…hoặc.. does a plate … cost?
8. This food has some meat and tofu. -> There is some meat and tofu in this food.
9. Chicken is my sister’s favorite food. (likes) ->My sister likes chicken very much.
10. There is sugar in many kinds of food. (have) -> Many kinds of food have sugar.
1. I didn’t go to school because I was sick. --> I was sick, so I didn't go to school.
2. It will be good if you eat less meat and more vegetables.
->You should eat less meat and more vegetable.
3. He likes playing computer games in his free time.
->His hobby is playing computer games.
4. I am interested in watching TV in the evening.
-> I enjoy watching TV in the evening.
5. I think that learning English is important.---> I find learing English important.
6. My brother enjoys coffee very much.
-> Coffee is my brother's favourite drink.
7. What is the price of a plate of fried rice? -> How much does a plate cost ?
8. This food has some meat and tofu.
-> There is some meat and tofu in this food.
9. Chicken is my sister’s favorite food.
-> My sister likes chicken very much.
10. There is sugar in many kinds of food. (have)
-> Many kind of food have sugar.
Chúc bạn học tốt !!
Đáp án D
Cụm “For example” ở đoạn 3 dẫn ra 1 câu mang ví dụ về ______.
A. những cuốn sách giáo khoa giống nhau.
B. kết quả của việc giáo dục ở nhà trường.
C. sự vận hành của 1 tổ chức chính phủ.
D. ranh giới, giới hạn của các môn học.
Đọc lên cả câu trước để xem nó ví dụ về cái gì: “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with” – (Những lát cắt của thực tế cuộc sống là để học, cho dù chúng có là những con chữ cơ bản hay thuộc tầm hiểu biết về sự vận hành của bộ máy chính phủ, luôn luôn bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được giảng dạy. Chẳng hạn như, các em học sinh trung học biết rằng sẽ không thể tìm ra được ở trong lớp học sự thật về các vấn đề chính trị ở trong cộng đồng mà các em đang sinh sống hoặc những gì mà các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm).
Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng cuộc sống cũng như những câu chuyện của Jack London đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.
= D. Những câu chuyện của Jack London được cho là đại diện của tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.
Many people think (that) + S + V + O = It is thought that + S + V + O
Chọn D
Các phương án khác:
A. Sai thì (was => is)
B. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu
C. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu, sai giới từ (adventure by => adventure with)
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi sử dụng cụm từ “ trẻ em tạm ngừng việc học để đi tới trường”?
A. tới học một vài trường khác nhau sẽ có lợi về mặt giáo dục.
B. các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn năm học.
C. kì học hè khiến cho năm học kéo quá dài.
D. học là chuyện cả đời.
Cần phải đọc qua ý của toàn bộ bài và quay lại ý trên mới hiểu rõ được ngụ ý của tác giả. Tác giả cũng có nói ở đoạn sau: “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người).
Như vậy ngụ ý “children interrupt their education to go to school” chính là để ám chỉ việc tới trường chỉ là 1 phần nhỏ trong đời người, việc học mới là theo ta suốt cả cuộc đời.
Đáp án B
Dịch câu:
Now people believe that lifelong learning is the key to success. Today’s labour market is competitive and demanding.
Bây giờ mọi người tin rằng học tập suốt đời là chìa khóa thành công. Thị trường lao động ngày nay có tính cạnh tranh cao.
B. Lifelong learning is believed to be the key to success in today’s competitive and demanding labour market.
Học tập suốt đời được coi là chìa khóa thành công trong thị trường lao động cạnh tranh và đòi hỏi ngày nay.