Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Answer C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ với “first/ second/ only..”
=> Dùng to V.
Dùng to have won mang nghĩa nhấn mạnh.
Đáp án : C
Không chọn A và C do động từ cần chia ở dạng quá khứ
Không chọn D do động từ không cần chia dạng bị động
Ta có cấu trúc: the first/ the only + N to V: thứ đầu tiên/ duy nhất làm điều gì
Chọn B.
Đáp án B
Do cụm từ phía trước chỗ trống có dạng the first + Noun nên phía sau là mệnh đề quan hệ đầy đủ hoặc “To V” để rút gọn mệnh đề quan hệ này.
Mà theo nghĩa câu thì người được tặng mang nghĩa bị động nên đáp án A, C, D đều bị sai về ngữ pháp.
Dich câu: Marie Curie là người phụ nữ đầu tiên được nhận 2 giải Nobel.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án : D
Cấu trúc “the first/second/…+ noun + to do st”