K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Giải thích:

P dị hợp về hai cặp gen thu được F1 có kiểu gen aabb = 0,04

A đúng vì nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu hình aabb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab

® Kiểu gen của P là , tần số hoán vị 20%.

B sai vì nếu có tần số 16% thì kiểu hình aabb = 0,08 ab x 0,08ab hoặc = 0,08  ab x 0,42 ab ® Cả 2 khả năng này đều không phù hợp ® loại.

C sai vì có tần số 10% thì kiểu hình aabb = 0,05ab x 0,05ab hoặc = 0,05ab x  0,45ab ® sai.

D sai vì có tần số 30% thì kiểu hình aabb = 0,15ab x 0,35ab hoặc = 0,15ab x 0,15ab ® sai.

31 tháng 12 2016

theo mình là C

nhận thấy đời con xuất hiện xuất hiệ tỉ lệ kiểu hình lặn lặn 4%

\(\sqrt{4\%}=20\%\) nên xảy ra hoán vị ở cả đời bố và mẹ

với tần số f=2.20%=40%

Đó là mẹo để làm đấy bạn.nếu khai căn tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn lặn mà chính phương thì hoán vị cả bố và mẹ.Nếu ko chính phương thì hoán vị chỉ xảy ra một bên.đó là kiến thức mk học được hi vọng giúp được bạn

31 tháng 12 2016

giải thích giúp mình vì sao lun nhen

1 tháng 10 2017

Đáp án B

P: AaBb x AaBb à F1: aabb = 4% = 20%ab x 20%ab or 10%abx40%ab

à P có dạng: Ab/aB, f = 40%

Hoặc Ab/aB x AB/ab, f = 20%

17 tháng 11 2018

Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen  B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen  B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa mãn?

I. P:  AB ab × AB ab , xảy ra hoán vị gen 1 bên.

II. P: AB ab × AB ab , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

III. P: Ab aB × Ab aB , xảy ra hoán vị gen 1 bên.

III. P:  Ab aB × Ab aB , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

A. 3                        

B. 4                       

C. 1                       

D. 2

1
5 tháng 6 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24

Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16

Xét các phát biểu :

(1)   Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng.

(2)   Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%

tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng.

(3)   Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) Đúng.

(4)   Kiểu hình ab ab de de = 0,09 × 0,01= 0,09%  → (4) Sai.

 

10 tháng 10 2018

Đáp án C

10 tháng 1 2019

Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.

  þ Vì F1 có 4% đồng hợp lặn à Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2 à Tần số hoán vị = 40% à I đúng.

  þ Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% à II đúng.

  þ Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn à III đúng.

  þ Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.

16 tháng 2 2017

Chọn C

Cả 4 phát biểu đều đúng.       

Vì F1 có 4% đồng hợp lặn → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2.

→ Tần số hoán vị bằng 40% → I đúng.

Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% → II đúng.

Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn → III đúng

Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).