Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9:6:1
g tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb Í AaBb. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới g 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).
+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt = 3:1 g kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd Í Dd và phân li đồng đều ở hai giới ggen nằm trên nhiễm sắc thể thường g gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường g loại đáp án A.
Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen a d a d chiếm 2,25% g(aa,dd) chiếm 9% = 0,3 ad Í 0,3 ad.
g Kiểu gen của P:
Đáp án B
Kết quả phép lai:
Giới đực 14,75% mắt đỏ cánh dài 18.75% mắt hồng cánh dài 6.25% mắt hồng, cánh cụt 4% mắt đỏ cánh cụt 4% mắt trắng cánh dài 2,25% mắt trắng, cánh cụt |
Giới cái: 29.5% mắt đỏ cánh dài 8% mắt đỏ cánh cụt 8% mắt hồng cánh dài 4.5% mắt hồng cánh cụt |
Tỷ lệ đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài: cánh cụt: 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen,
Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.
D : cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.
Ta có kiểu gen của P về gen B: X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y
Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 2,25% → ad/ad =0,0225:0,25= 0,09
→ ad = 0,3 là giao tử liên kết.
Vậy kiểu gen của P là: X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Kết quả phép lai:
Giới đực: 14,75% mắt đỏ cánh dài 18,75% mắt hồng cánh dài 6,25% mắt hồng, cánh cụt 4% mắt đỏ cánh cụt 4% mắt trắng cánh dài 2,25% mắt trắng, cánh cụt |
Giới cái: 29,5% mắt đỏ cánh dài 8% mắt đỏ cánh cụt 8% mắt hồng cánh dài 4,5% mắt hồng cánh cụt
|
Vậy kiểu gen của p là:
Đáp án B
Kết quả phép lai:
Tỉ lệ: đỏ : hồng : trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài : cánh cụt : 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen
Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D : cánh dài, d cánh cụt.
Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.
Ta có kiểu gen của P về gen B:
Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/adbb)=2.25%
→ ad/ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09
→ ad = 0,3 là giao tử liên kết.
Vậy kiểu gen của P là:
Đáp án B
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ:
aabbD_ = 11,25% ⇒ Tỉ lệ aabb = 11,25%
Đáp án C
* Xét từng phát biểu:
I à đúng. Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-XDX- = (0,5 + aabb).l/2 = (0,5 + 0,2). 1/2 = 35%.
II à đúng. Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = aabbXDX- = 0,2.1/2 = 10%.
III à Sai. Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-D- = (0,5 + aabb) .0,75 = (0,5 + 0,2) .0,75 = 52,5%.
IV Sai. Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = AabbD- = (0,25 - aabb).0,75 = (0,25-0,2).0,75 = 3,75%.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là .
❖ Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Chọn B
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng
Kết quả phép lai:
Giới đực
13,5% mắt đỏ cánh dài
18,75% mắt hồng cánh dài
6,25% mắt hồng, cánh cụt
5,25% mắt đỏ cánh cụt
5,25% mắt trắng cánh dài
1% mắt trắng, cánh cụt
Giới cái:
27% mắt đỏ cánh dài
10,5% mắt đỏ cánh cụt
10,5% mắt hồng cánh dài
2% mắt hồng cánh cụt
Tỷ lệ : đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 => 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài: cánh cụt: 3:1 => P dị hợp về 3 cặp gen,
Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.
D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.
Ta có kiểu gen của P về gen B: X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y
Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 1% => ad/ad =0.01:0.25= 0.04 => ad = 0.2 là giao tử hoán vị.
Vậy kiểu gen của P là:
A d a D X B X b × A d a D X B Y
Đáp án cần chọn là: C