Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mxenlulôzơ(C6H10O5)n=50kg=50000gam
=>n(C6H10O5)n=50000/162n=25000/81n mol
Viết sơ đồ cquá trình tạo ancol etylic
(C6H10O5)n=> nC6H12O6=>2nC2H5OH
25000/81n mol =>50000/81 mol
nC2H5OH=50000/81.75%=12500/27 mol
mC2H5OH=12500/27.46=21296,296 gam
=>VddC2H5OH=21296,296/0,8=26620,37ml
Thực tế Vrượu =26620,37/45%=59156,38ml=59,156lit
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → a x i t , t 0 n C 6 H 12 O 6
m t i n h b o t = 1 100 .20 = 0,2 k g ⇒ n t i n h b o t = 1 810 n ( k m o l )
Vì hiệu suất bằng 75% nên
n t i n h b ộ t p ư = 1 810 n . 75 100 = 1 1080 n ( k m o l )
→ n G l u c o z ơ = n . 1 1080 n = 1 1080 ( k m o l )
⇒ m g l u c o z o = 1 1080 .180 = 0,16667 ( k g ) = 166,67 ( g )
⇒ Chọn A.
n tinh bột = 1,62/162n = 0,01/n(kmol)
$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} n C_6H_{12}O_6$
n glucozo = n . n tinh bột . H% = n . 0,01/n . 85% = 0,0085(kmol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2 . n glucozo . H% = 2.0,0085.90% = 0,0153(kmol)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O$
n CH3COOH = n C2H5OH .H% = 0,0153.70% = 0,01071(kmol)
m CH3COOH = 0,01071.60 = 0,6426(kg)
m tăng là m Cl2 phản ứng:
nCl2 = \(\dfrac{4,26}{72}\)= 0,06 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl \(\rightarrow\) 2AlCl3
0,04mol \(\leftarrow\) 0,06mol
\(\rightarrow\) mAl = 0,04 x 27 = 1,08 (g)
Bài 1 :
nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.
Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ tham gia phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ tham gia phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+ mới tiếp tục tham gia.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (VII)
nFe = 0,25 mol; nAg+ = 0,2 mol → Fe dư sau phản ứng (VII)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ +2Ag
0,1 (mol) 0,2 (mol) 0,1 (mol) 0,2 (mol)
Sau phản ứng (VII) ta có: nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (VIII)
nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol → Fe vẫn còn dư sau phản ứng (VIII)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol)
Vậy, sau phản ứng (VII) và (VIII), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol.
Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư
= 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.
Bài 2 :
Nhận xét :
- Mg sẽ tác dụng với AgNO3 trước, sau khi AgNO3 hết thì Mg mới phản ứng với Cu(NO3)2.
- Vì chưa biết khối lượng Mg tham gia là bao nhiêu, nên bài toán này ta phải chia ra các trường hợp:
+ Mg tham gia vừa đủ với AgNO3, Cu(NO3)2 chưa tham gia, chất rắn thu được là Ag tính được giá trị m1.
+ AgNO3, Cu(NO3)2 tham gia hết, Mg phản ứng vừa đủ, chất rắn tham gia gồm Ag, Cu có giá trị là m2.
Nếu khối lượng chất rắn trong 2 trường hợp nằm trong khoảng m1< 17,2 < m2 (từ dữ kiện đề bài, tính toán giá trị m1, m2) có nghĩa là Ag+ tham gia phản ứng hết, Cu2+ tham gia một phần.
Đáp số : m = 3,6gam.
Đáp án: C
Trong 1 kg sắn chứa 20% tinh bột => m tinh bột nguyên chất = 1.20% = 0,2 kg = 200 gam
( - C 6 H 10 O 5 - ) n + n H 2 O → a x i t , t ° n C 6 H 12 O 6 ( g l u c o z ơ )
162 n g a m 180 n g a m
200 g a m → 200 . 180 n 162 n = 2000 9 g a m
- > m C 6 H 12 O 6 ( L T ) = 2000 9 g a m
Vì hiệu suất phản ứng đạt 85%
- > m C 6 H 12 O 6 ( T T ) = m C 6 H 12 O 6 ( L T ) . 85 % = 188 , 89 g a m
Đáp án A