Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mCH4 ban đầu = mX = 0,08 × 5 × 2 = 0,8(g).
⇒ nCH4 ban đầu = 0,8 ÷ 16 = 0,05 mol || Lại có: nπ sinh ra = ∆n.
||⇒ nBr2 phản ứng tối đa = nπ sinh ra = 0,03 mol ⇒ mBr2 = 4,8(g)
Sơ đồ phản ứng:
CH4 C2H2 C2H4
C2H2 C6H6 C6H5Cl
C6H6 C6H5NO2.
A(Fe, S) ==nung==> B(Fe, S, FeS) ==HCl==> C(H2, H2S)
B(Fe, S, FeS) ==nung==> (Fe2O3, SO2)
Bằng phương pháp sơ đồ đường chéo bạn dễ dàng tính được tỉ lệ nH2/nH2S = 1/3
Mà nH2 + nH2S = V
=> nH2 = 0,25V và nH2S = 0,75V
Sau khi viết tất cả các phương trình phản ứng, bạn dễ dàng tính được những kết quả sau :
nFe (trong B) = nH2 = 0,25V mol => mFe = 14V g
nFeS (trong B) = nH2S = 0,75V mol => mFeS = 66V g
Phản ứng của B với O2 :
4FeS + 7O2 = 2Fe2O3 + 4SO2
0,75V....1,3125V mol
S + O2 = SO2
x.....x
Ta có 1,3125V + x = V'' => nS = x = V'' - 1,3125V
=> mS = 32V'' - 42V
mB = mFe + mS + mFeS = 14V + 32V'' - 42V + 66V = 38V + 32V'' g
b. nS = V'' - 1,3125V => V'' > 1,3125V => V''/V > 1,3125
Phương trình hóa học:
Lấy số mol CH4 là 1 mol
Sơ đồ phản ứng:
Theo (*) cứ 2 phân tử CH4 mất đi sẽ sinh ra 1 phân tử C2H2 và 3 phân tử H2
=> Số phân tử khí tăng = 1 + 3 – 2 = 2
=> Số phân tử khí tăng = Số phân tử khí CH4 mất đi.
Đáp án B