K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 5 2017

Chọn đáp án C.

Các kết luận đúng: (2), (4)

Ở vùng nhiệt đới, quần xã thường phân thành 4-5 tầng: 2-3 tầng cây gỗ lớn, 1 tầng cây bụi thấp, 1 tầng cỏ và dương xỉ.

Ở các khu hệ sinh học, sự phân tầng khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, mà trước hết là các yếu tố vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, oxy, nguồn thức ăn…)

19 tháng 3 2017

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng là III, IV → Đáp án D

I sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo nên có tính phân tầng mạnh mẽ hơn hệ sinh thái nhân tạo.

II sai. Vì sự phân tầng góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài trong quần xã.

22 tháng 7 2017

Đáp án D

I. Hệ sinh thái nhân tạo thường tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hsinh thái tự nhiên. à sai, hệ sinh thái nhân tạo có sự phân tầng ít.

II. Sự phân tầng sgóp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài. à sai.

III. Nguyên nhân dẫn tới sphân tầng của quần do sphân bkhông đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật. à đúng

IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài. à đúng

Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ănBài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.B. Năng suất của...
Đọc tiếp

Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ăn

Bài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.

Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.

Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?

A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.

B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Mức độ dinh dưỡng ở tìm bậc và toàn bộ quần xã.

D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.

Bài 5: Mã di truyền có các đặc điểm gì ?

Bài 6:Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

Bài 7:

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

A. tháo xoắn phân tử ADN.

B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.

C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. cả A, B, C.

20
4 tháng 7 2016

Bài 1:

- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa ăn thịt mắt xích phía sau, vừa bị mắt xích phía trước ăn thịt.

Ví dụ: cỏ —> thỏ—»cáo

- Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung hợp thành một lưới thức ăn.

Có hai loại chuỗi thức ăn:

Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh, sau đến động vật ăn thực vật và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.

Ví dụ: Cây ngô -» sâu ăn lá ngô —> nhái —> rắn hổ mang —» diều hâu.

Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải, sau đến các loài động vật ăn thịt.

Ví dụ: Lá, cành cây khô —» mối -» nhện —> thằn lằn.

4 tháng 7 2016

Bài 2 :

- Ví dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã đồng cỏ):

+ Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây bụi.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn lá cây, rệp, chuột.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.

+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, mối, giun đất.

- Vi dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã suối):

+  Sinh vật sản xuất: tảo lục, tảo silic, thuỷ tức.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: muỗi nước, tôm, cá mè.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: nhện nước, cá quả.

+  Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, giun.

+  Chất hữu cơ từ ngoài theo dòng suối: các mẩu lá cây, cành cây, rác,...

-  Ví dụ về bậc dinh dưỡng của quần xã nhân tạo (quần xã đồng lúa):

+  Sinh vật sản xuất: cây lúa.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu đục thân lúa, rệp. chuột.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.

+  Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, giun đất.

10 tháng 2 2018

A à  sai. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.

B à đúng. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.

C à sai. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bổ theo tầng.

D. à sai. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

Vậy: B đúng

10 tháng 5 2016

-Quan hệ sinh thái giữa các cá thể khác loài: chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng và nơi ở. Đặc điểm của các mối quan hệ này là hỗ trợ hoăc đối địch. Quan hệ hỗ trợ có quan hệ cộng sinh như hải quỳ và tôm kí cư; quan hệ hợp tác như nhạn biển và cò; quan hệ hội sinh như sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến.
-Quan hệ đối địch bao gồm quan hệ cạnh tranh về nơi ở và thức ăn như quan hệ cỏ dại với cây trồng, quan hệ giữa vật ăn thịt với con mồi như chó sói và thỏ, quan hệ kí sinh và vật chủ như quan hệ chấy rận với động vật và người.
 Các mối quan hệ này đã có tác động lớn trong việc hình thành các chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã, các bậc dinh dưỡng trong quần xã. Chúng thể hiện rõ trong diễn thế sinh thái. Khi nhân tố sinh thái của môi trường thay đổi dẫn đến kết quả là loài nào thích nghi được, cạnh tranh được thì loài ấy tồn tại, loài kia không thích ứng được thì bị đào thải, dẫn tới quần xã sinh vật này thay thế quần xã sinh vật khác.

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng...
Đọc tiếp

Khi nói vcấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của qun th thể bị thay đổi khi sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần th thể biết được thành phần kiu gen của quần th

(3) Cấu trúc tuổi của qun thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần th

(4) Cấu trúc tuổi của quần thphản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức phản ánh tiềm năng tồn tại sphát triển của quần thtrong tương lai

(5) Trong tự nhiên, quần thcủa mọi loài sinh vật đều cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sn, tuổi sinh sảntuổi sau sinh sản

(6) Cấu trúc tuổi của quần th đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thcủa quần th vùng phân bố của loài

bao nhiêu kết luận đúng

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
6 tháng 12 2017

Đáp án B

Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể. (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh...
Đọc tiếp

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.

(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1  

B. 3   

C. 2   

D. 4

1
14 tháng 6 2019

Chọn đáp án B

Các kết luận đúng là: (1) (4) (6).

1. đúng vì cấu trúc tuổi của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể và có phụ thuộc vào môi trường nên có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.

2. sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể.

3. sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái. Tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể nên tỉ lệ giới tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể.

4. đúng.

5. sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. Ví dụ như quần thể vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con.

6. đúng vì tuổi thọ của quần thể càng cao và vùng phân bố chứa nhiều điều kiện sống thuận lợi thì cấu

trúc tuổi của quần thể càng phức tạp.

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái...
Đọc tiếp

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể

4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai

5. Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản

6.. Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
5 tháng 8 2018

Đáp án cần chọn là: B

Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)

2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể

3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái

5 sai, một só loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con

11 tháng 2 2017

Đáp án: A

Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới (quần xã rừng lá rộng ôn đới) phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.