K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2020

a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

VO2 = 2 . 2 = 4 lít.

b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.

c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.

24 tháng 11 2016

a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)

24 tháng 11 2016

a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)

=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)

b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)

 

26 tháng 4 2016

Bài 10: nH2= 0,125 mol

   2H2               +             O2          →     2H2O

0,125 mol                0,0625 mol       0,125 mol

a) VO2= 0,0625 x 22,4= 1,4 (l)     ; mO2= 0,0625 x 32= 2 (g)

b) mH2O= 0,125 x 18 = 2,25 (g)

26 tháng 4 2016

Bài 11: nH2= 22,4/22,4 = 1 mol;  nO2= 16,8/22,4 =0,75 mol

                 2H2            +          O2           →         2H2O

Ban đầu: 1 mol                    0,75 mol 

PƯ:         1 mol                    0,5 mol                1 mol     

Còn lại:    0 mol                   0,25 mol              1 mol

mH2O= 1 x 18= 18 (g)

4 tháng 5 2016

10) lập pthh của pư 

2H2    +  O2   →     2H20

2mol       1mol         2mol

0,125mol   0,0625mol   0,125mol 

số mol của H2

nH2= 2,8 : 22,4 =0,125mol 

thể tích khí H2

vH2= 0,0624 .22,4 =1,4 lít 

khối lượng khí o2 

mO2 = 0,0625 . 32= 2 gam 

b) khối lượng H20 thu được 

mH2O =0,125 . 18 = 2,25 gam 

 

4 tháng 5 2016

11) số mol h2 

nH2= 22,4 : 2,24 = 10 mol 

soosmol của O2 

nO2= 16,8 : 22,4 = 0,75 mol 

lập pthh của pư 

2H2    +   02     →     2 H20 

2mol       1mol            2mol

10mol      0,75mol      1,5mol

xét tỉ lệ 

\(\frac{nH2}{2}\) = \(\frac{10}{2}\) = 5        >     \(\frac{nO2}{1}\)\(\frac{0,75}{1}\)= 0,75

vậy H2 dư sau pư  tính theo O2 

số mol H2  dư = ( 0.75 .2) : 1= 1,5 mol 

số mol H2 dư = 5 - 1,5=3,5mol 

khối lượng H2 dư 

m= 3,5 .2=7 gam 

khối lượng nước thu được 

m=1,5 .2 =3gam 

17 tháng 10 2016

Phương trình hóa học : 

2C2H6 + 7O2 -> 6H2O + 4CO2

Tỉ lệ :

2 : 7 : 6 : 4

17 tháng 10 2016

2C2H6+14O2 ------> 6H2O + 4CO2

TỈ LỆ 1 LÀ 2:4

TỈ LỆ 2 LÀ 1:2
 

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

19 tháng 8 2016

a) nFe=0,45mol

PTHH: 2Fe+O2=>2FeO

              0,45->0,225

=> VO2 cần dùng =0,225.22,4=5,04 lít

b)2KClO3=>2KCl+3O2

      0,15<---------------0,225

=> mKClO3=0,15.122,5=18,375g

 

 

20 tháng 2 2017

A.

Số mol của Fe: n=\(\frac{m}{M}\) =\(\frac{25,2}{56}\) = 0.45 (mol)

2Fe + O2 --t0-> 2FeO

Theo PT 2 : 1 : 2

Theo bài ra 0.45 : 0.225 : 0.45 (mol)

Thể tích Oxi tham gia phảm ứng: V = n . 22,4 = 5.04 ( lít )

B.

Ta có: 2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2

Theo PT 2 : 2 : 3

Theo bài ra 0,15 : 0,15 : 0,225 (mol)

Khối lượng KClO3 : m = n.M = 0.15 . 122,5 = 18,375 (g)

10 tháng 4 2017

\(PTHH: \) \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\)

\(nCH_4(đktc)=\dfrac{5}{56}(mol)\)

Theo PTHH: \(nO_2=2.nCH_4=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\)

Thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy hết \(2(l)CH_4\)trên là:

\(VO_2(đktc)=nO_2.22,4=\dfrac{5}{28}.22,4=4(l)\)

\(b)\)

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH4 thì:

\(nCH_4=0,15(mol)\)

Theo PTHH: \(nCO_2=nCH_4=0,15(mol)\)

Thể tích khí CO2 thu được là:

\(V_{CO_2}\left(đktc\right)=n_{CO_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(c)\)

Ta có: \(dCH_4/kk\)\(=\dfrac{M_{CH_4}}{29}=\dfrac{16}{29}\approx0,552\)

Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,552 lần.

10 tháng 4 2017

Bài giải:

a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

= 2 . 2 = 4 lít

b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

= 0,15 . 22,4 = 3,36 lít

c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:

= = ≈ 0,55

Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55



9 tháng 1 2022

\(n_{CH_4}=\frac{1,6}{16}=0,1mol\)

\(n_{O_2}=\frac{1,6}{32}=0,05mol\)

\(n=0,1+0,05=0,15mol\)

\(V=0,15.22,4=3,36l\)

11 tháng 1 2022

cảm ơn

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí