Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 33: Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì:
A. Đỏ B. Xanh
C. Tím D. Không màu
Câu 34: Kim loai tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Fe, Mg, Al B. Fe, Cu, Ag
C. Zn, Al, Ag D. Li, Na, K
Câu 35: Điện phân hoàn toàn 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1kg/l). Thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được ở đktc là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít B. 3733,2 lít và 1866,6 lít
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít D. 2488,8 lít và 1244,4 lít
Giải thích:
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
\(\dfrac{1}{9}\) --->\(\dfrac{1}{9}\)------>\(\dfrac{1}{18}\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2000}{18}=\dfrac{1000}{9}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{1000}{9}.22,4=2488,89\left(l\right)\\ V_{O_2}=\dfrac{1000}{18}.22,4=1244,44\left(l\right)\)
Câu 36: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí bay lên. Tính khối lượng Na
A.9,2 g B. 4,6g C. 2g D. 9,6g
Giải thích:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,4<---------------------------0,2
\(n_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
Câu 37: Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc là bao nhiêu lít?
A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 44,8 lít D. 8,96 lít
Giải thích:
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
2----->1
\(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Câu 33: A
Câu 34: D
Câu 35:
\(m_{H_2O}=2\left(kg\right)=2000\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{2000}{18}=\dfrac{1000}{9}\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{H_2O}=\dfrac{1000}{9}\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{500}{9}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=\dfrac{1000}{9}.22,4\approx2488,8\left(l\right)\\V_{O_2}=\dfrac{500}{9}.22,4\approx1244,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
→ Đáp án: D
Câu 36: A (giống câu 30)
Câu 37:
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
→ Đáp án: A
Câu 28:
\(\%m_H=\dfrac{1.2}{1.2+16}.100\%\approx11,1\%\)
→ Đáp án: A
Câu 29:
- MT bazo → quỳ tím hóa xanh
Đáp án: C
Câu 30:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
→ Đáp án: A
Câu 31: B
Câu 32: D
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
=> Quỳ tím hoá đỏ
=> CHỌN A
M tb hh = 27,5 => hỗn hợp có NH3 , vì hh X có 2 chất HC pư với NaOH tạo khí có 2C => khí còn lại là CH3NH2 => X có CH3COONH4 và HCOOCH3NH3 . Pư :
CH3COONH4 + NaOH ---------> CH3COONa + NH3 + H2O
a a a
HCOOCH3NH3 + NaOH -------> HCOONa + CH3NH2 + H2O
b b b
ta có n hh = a + b = 0,2 mol
m hh = Mtb.n = 5,5 = 17a + 31b
từ hệ => a = 0,05 , b = 0,15 mol => m muối khan = 0,05.82 + 0,15 . 68 = 14,3g => B
_ Lấy mỗi dung dịch ra một ít để làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 3 nhóm hóa chất sau :
...+ Nhóm 1 : dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4.
...+ Nhóm 2 : dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3, Na2SO3 và
...Na2S.
...+ Nhóm 3 : dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là BaCl2.
_ Cho mẫu chứa NaHSO4 lần lượt vào các mẫu ở nhóm 2, mẫu sủi bọt khí mùi trứng thối là Na2S :
..........2NaHSO4 + Na2S => 2Na2SO4 + H2S
_ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là Na2SO3 :
..........2NaHSO4 + Na2SO3 => 2Na2SO4 + SO2
_ Mẫu sủi bọt khí không mùi là Na2CO3 :
..........2NaHSO4 + Na2CO3 => 2Na2SO4 + CO2 + H2O
Đáp án A