Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.
should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm
needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.
Chọn C
must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.
should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm
needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.
Đáp án C
Đáp án B
Diễn tả dự đoán không thể xảy ra trong QK à dùng “can’t have + Pll”
Dịch: Người bạn nhìn thấy đêm qua không thể nào là Jack, bởi vì anh ấy đã ở đây với tôi trong suốt thời gian đó
Đáp án C
Come in for: hứng chịu (lời phê bình, chỉ trích)
Go down with: bị (bệnh)
Dịch: Cô ấy đáng ra đã ở đây nhưng cô ấy đang bị cảm
Đáp án B.
A. go through sth: kiểm tra kĩ; trải qua việc gì đó.
Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.
- She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.
B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)
Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.
C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.
Ex: the publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.
D. to come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.
Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy rằng chúng tôi phải đối mặt với khá nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.
Đáp án chính xác là B. gone down with.
Tạm dịch: Cô ấy đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm.
Đáp án A
Tại sao Christina và James lại đề cập lại chủ đề kết hôn?
A. Họ đang nghĩ đến việc có con.
B. Christina thích cái ý tưởng về việc con cái lớn lên trong một gia đình truyền thống
C. Họ đã sống cùng nhau rất lâu rồi.
D. James đang lo lắng về vấn đề hôn nhân đổ vỡ và những hệ lụy của nó có thể xảy tới con cái.
Căn cứ vào thông tin của câu đầu tiên của đoạn 3: “Recently, Christina and James have been thinking about having children and the subject of marriage has resurfaced.”(Gần đây, Christina và James đã nghĩ về việc sinh con và chủ để kết hôn lại được gợi lại)
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.
A. should have PII: đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
B. must have PII: chắc chắn đã làm trong quá khứ do có dấu hiệu, chứng cớ rõ ràng ở hiện tại.
C. can’t have PII: chắc chắn đã không đã xảy ra do có chứng cứ, nguyên nhân rõ ràng.
D. needn’t have PII: không cần thiết nhưng đã làm.
Dịch: Người mà bạn thấy tối qua không thể là Sue. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng gia đình