K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2017

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.

A. should have PII: đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.

B. must have PII: chắc chắn đã làm trong quá khứ do có dấu hiệu, chứng cớ rõ ràng ở hiện tại.

C. can’t have PII: chắc chắn đã không đã xảy ra do có chứng cứ, nguyên nhân rõ ràng.

D. needn’t have PII: không cần thiết nhưng đã làm.

Dịch: Người mà bạn thấy tối qua không thể là Sue. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng gia đình

2 tháng 6 2017

Đáp án là C

Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )

C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.

4 tháng 8 2017

Chọn C

8 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu

Giải thích:

must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.

should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm

needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.

13 tháng 2 2018

Chọn C

    must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.

    should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm

    needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm

    Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.

Đáp án C

14 tháng 3 2019

Đáp án B

Diễn tả dự đoán không thể xảy ra trong QK à dùng “can’t have + Pll

Dịch: Người bạn nhìn thấy đêm qua không thể nào là Jack, bởi vì anh ấy đã ở đây với tôi trong suốt thời gian đó

22 tháng 10 2019

Đáp án C

Come in for: hứng chịu (lời phê bình, chỉ trích)

Go down with: bị (bệnh)

Dịch: Cô ấy đáng ra đã ở đây nhưng cô ấy đang bị cảm

29 tháng 11 2018

Đáp án B.

A. go through sth: kiểm tra kĩ; trải qua việc gì đó.

Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.

       - She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.

B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)

Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.

C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.

Ex: the publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.

D. to come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.

Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy rằng chúng tôi phải đối mặt với khá nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.

Đáp án chính xác là B. gone down with.

Tạm dịch: Cô ấy đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm.

4 tháng 9 2019

Chọn C

Read the following passage and mark the letter A, 11, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Christina and James met in college and have been dating for more than five years. For the past two years, they have been living together in a condo they purchased jointly. While Christina and James were confident in their decision to enter into a commitment like a 20-year mortgage, they are unsure if they want to enter into marriage. The...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, 11, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Christina and James met in college and have been dating for more than five years. For the past two years, they have been living together in a condo they purchased jointly. While Christina and James were confident in their decision to enter into a commitment like a 20-year mortgage, they are unsure if they want to enter into marriage. The couple had many discussions about marriage and decided that it just did not seem necessary. Wasn't it only a piece of paper? And didn't half of all marriages end in divorce?

Neither Christina nor James had seen much success with marriage while growing up. Christina was raised by a single mother. Her parents never married, and her father has had little contact with the family since she was a toddler, Christina and her mother lived with her maternal grandmother, who often served as a surrogate parent. James grew up in a two-parent household until age seven, when his parents divorced. He lived with his mother for a few years, and then later with his mother and her boyfriend until he left for college. James remained close with his father who remarried and had a baby with his new wife.

          Recently, Christina and James have been thinking about having children and the subject of marriage has resurfaced. Christina likes the idea of her children growing up in a traditional family; while James is concerned about possible marital problems down the road and negative consequences for the children should that occur. When they shared these concerns with their parents, James's mom was adamant that the couple should get married. Despite having been divorced and having a live-in boyfriend of 15 years, she believes that children are better off when their parents are married. Christina's mom believes that the couple should do whatever they want but adds that it would "be nice" if they wed. Christina and James's friends told them, married or not married; they would still be a family.

Question 40: Why have Christina and James mentioned the subject of marriage again?

A. They have been thinking about having children.

B. Christina likes the idea of her children growing up in a traditional family.

C. They have been living together for a long time.

D. James is concerned about possible marital problems down the road and negative  consequences for the children should that occur.

1
4 tháng 10 2017

Đáp án A

Tại sao Christina và James lại đề cập lại chủ đề kết hôn?

A. Họ đang nghĩ đến việc có con.

B. Christina thích cái ý tưởng về việc con cái lớn lên trong một gia đình truyền thống

C. Họ đã sống cùng nhau rất lâu rồi.

D. James đang lo lắng về vấn đề hôn nhân đổ vỡ và những hệ lụy của nó có thể xảy tới con cái.

Căn cứ vào thông tin của câu đầu tiên của đoạn 3: “Recently, Christina and James have been thinking about having children and the subject of marriage has resurfaced.”(Gần đây, Christina và James đã nghĩ về việc sinh con và chủ để kết hôn lại được gợi lại)