Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 9: A% + G% = 50% => A% = 30%, mà A = 3600 => tổng số Nu = A/A% = 3600/30% = 12000 Nu
Bài 8 :
a.
-Xét tính trạng màu quả :
Quả đỏ : quả vàng = (150+151):(51+50) = 3:1
Vậy, quả đỏ (A) trội so vs quả vàng (a) .Phép lai Aa ✘ Aa (1)
- Xét tính trạng hình dạng quả :
Quả tròn : quả dẹt = (180+181):(60+61)=3:1
Vậy, quả tròn (B) trội so vs quả dẹt (b) .Phép lai Bb ✖ Bb (2)
Tổ hợp (1) và (2) suy ra F1 có KG đồng nhất là AaBb KH quả đỏ, tròn
Vậy, xảy ra 2 TH ở P :
+ TH 1 : bố có Kg AABB, mẹ có Kg aabb hoặc ngược lại .
P: AABB ✘ aabb
F1:.........
+ TH2: bố có Kg AAbb ,mẹ có Kg aaBB hoặc ngược lại.
P : AAbb ✖ aaBB
* F1 lai với cây thứ nhất :
-Do tỉ lệ đời con thu được xấp xỉ 3:3:1:1=8 tổ hợp .Mà ở F1 đã cho được 4 tổ hợp, nên cây thứ nhất phải cho được 2 tổ hợp.
- Xét tính trạng hình dạng quả ,ta thấy tỉ lệ:
Quả tròn : quả dẹt = (150+51):(151+50)=1:1.Phép lai Bb lai với bb (3)
Từ (1) và (3) -> Cây thứ nhất có Kg Aabb ,KH quả đỏ, dẹt.
Sơ đồ lai :
F1 ✘ cây thứ nhất : AabB ✘ Aabb
* F1 lai với cây thứ hai :
-Tương tự, ta thấy tỉ lệ ở đời con là xấp xỉ 3:3:1:1
- Xét tính trạng màu quả :
Quả đỏ : quả vàng = (180+61):(181+60)=1:1. Phép lai Aa ✘ aa (4)
Từ (2) ,(4) suy ra cây thứ 2 có Kg aaBb ,KH quả vàng, tròn .
Sơ đồ lai :
F1 lai vs cây thứ hai : AaBb ✖aaBb
Bài 9:
* Vì theo đề bài, mỗi gen quy định 1 tính trạng nên bài này tuân theo quy luật phân li độc lập.
* Xét TH 3:
Đỏ: 100%
Kép/ đơn= 1198:399= 3:1
=> Kép trội hoàn toàn so vs đơn.
* Xét TH5:
Đỏ/tím= (597+602): (204+197) = 3:1
Kép/đơn= (597+204):(602+197)=1:1
=> Đỏ trội hoàn toàn so vs tím.
* Quy ước gen:
A: đỏ ; a:tím ; B:kép ;b:đơn
* TH1: Đỏ,kép:100%
=> A-B- 100%
Đỏ : 100% => Các TH: AA (đỏ) x AA(đỏ) ; AA(đỏ) x Aa(đỏ) ; AA(đỏ) x aa(tím)
Kép : 100% => Các TH: BB (kép) x BB(kép) ; BB(kép) x Bb(kép) ; BB(kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp lại có những TH phép lai:
- PL1: AABB(đỏ,kép) x AABB(đỏ,kép)
- PL2: AABB(đỏ,kép) x AaBB(đỏ,kép)
- PL3: AABB(đỏ,kép) x aabb(đỏ,kép)
-PL4:AABB(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
- PL5: AABB(đỏ kép) x AABb (đỏ,kép)
- PL6: AABB(đỏ,kép) x AAbb(đỏ,đơn)
- PL7: AABB (đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
- PL8: AABB(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
- PL9: AABB(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
* TH2:
- Đỏ/tím= (102+97):(103+98)= 1:1
=> Tỉ lệ phép lai phân tích: Aa (đỏ) x aa(tím)
- Kép/đơn= (102+103):(97+98)=1:1
=> Tỉ lệ phép lai phân tích : Bb (kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp , TH2 ở P có thể có các phép lai sau:
- PL1: AaBb (đỏ, kép) x aabb(tím, đơn)
- PL2: Aabb(đỏ, đơn) x aaBb (tím,kép)
* TH3:
- Đỏ: 100%
=> Có thể vào các TH sau: AA(đỏ) x AA(đỏ) ; AA(đỏ) x Aa(đỏ) ; AA (đỏ) x aa(tím)
- Kép/đơn= Kép/ đơn= 1198:399= 3:1
=> Kết quả phép lai phân tính của Menđen: Bb(kép) x Bb(kép)
=> TH3 có P có thể rơi vào những phép lai sau:
- PL1: AABb(đỏ, kép) x AABb(đỏ,kép)
- PL2: AABb(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
- PL3: AABb(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
* TH4:
Đỏ/ tím = 995:1005= 1:1
=> Kết quả phép lai phân tích: Aa (đỏ) x aa(tím)
Kép: 100%
=> Có thể rơi vào những phép lai sau: BB(kép) x BB(kép) ; BB(kép) x Bb(kép) ; BB(kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp lại, TH4 ở P có thể rơi vào những PL sau:
- PL1: AaBB(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
- PL2: AaBB(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
- PL3: AaBB(đỏ,kép) x aabb(tím,đơn)
- PL4: AaBb(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
-PL5:Aabb(đỏ,đơn) x aaBB(tím,kép)
* TH5:
Đỏ/tím= (597+602): (204+197) = 3:1
=> Kết quả phép lai phân tính : Aa (đỏ) x Aa (đỏ)
Kép/đơn= (597+204):(602+197)=1:1
=> Kết quả phép lai phân tích: Bb (kép) x bb(đơn)
=> TH5 chắc chắn là phép lai: AaBb(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
=> Tìm cây chung trong P của cả 5 TH:
AaBb(đỏ,kép) | Aabb(đỏ,đơn) | |
TH1 | Có | Có |
TH2 | Có | Có |
TH3 | Có | Không |
TH4 | Có | Có |
TH5 | Có | Có |
=> AaBb(đỏ,kép) là cái chung cho 5TH.
= > Phép lai chính xác:
TH1: AABB(đỏ, kép) x AaBb(đỏ kép)
=> Cây I là AABB(đỏ,kép)
TH2:AaBb (đỏ, kép) x aabb(tím, đơn)
=> Cây II là aabb(tím,đơn)
TH3: AABb(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
=> Cây III là AABb(đỏ,kép)
TH4: AaBb(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
=> Cây IV là aaBB (tím,kép)
TH5:AaBb(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
=> Cây V là Aabb(đỏ,đơn)
bài 10;
A. nhóm tb này đang ở kì giữa giảm phân I hoặc kì giữa gp II
+ kì giữa gp I có 2n (kép) => số tb = 400/50 = 8 tb
+ kì giữa gp II có n (kép) => số tb = 400/25 = 16 tb
B. nhóm tb thứ hai đang phân li về 2 cực của tb => kì sau gp II => NST dạng 2n (đơn) => số tb = 800/50 = 16 tb.
sau khi kết thúc gp II tạo ra số tb = 16.2 = 32 tb
C.
số tinh trùng trực tiếp thụ tinh = 3.125% * 32 = 1 tinh trùng
chỉ 1 tinh trùng tham gia thụ tinh = số hợp tử = 1
\(a,\) Số gen con tạo ra sau 3 lần nhân đôi: \(2^3=8(gen)\)
\(b,\) Ta có: \(H=N+G\) mà \(G=30\%N.\)
\(\Rightarrow\) \(3900=N+30\%N\) \(\Rightarrow N=3000\left(nu\right)\)