Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\) Số gen con tạo ra sau 3 lần nhân đôi: \(2^3=8(gen)\)
\(b,\) Ta có: \(H=N+G\) mà \(G=30\%N.\)
\(\Rightarrow\) \(3900=N+30\%N\) \(\Rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
5) Cặp vợ chồng thuận tay phải sinh đứa 2 thuận tay trái
=> Thuận tay phải trội hoàn toàn thuận tay trái và bố mẹ dị hợp
Vợ chồng mắt nau sinh đứa thứ 3 mắt đen
=> Mất nâu trội hoàn toàn so với đen. bố mẹ dị hợp
Quy ước A thuận phải a thuận trái B mắt nâu b mắt đen
=> Kg của bố mẹ là AaBb x AaBb
Người con1 thuận tay phải mắt nâu có kg AABB hoăc AaBB AABb AaBb
Người con 2 thuận trái mắt nâu có Kg aaBB hoặc aaBb
Người con 3 thuận phải mắt đen có kg AAbb hoặc Aabb
6) a)Số nu của phân tử ADN là 9*10^5/300= 3000 nu
Gen 1 nhiều hơn gen 2 số nu là 0.102*10^4*2/3.4= 600 nu
=> Số nu của gen 1 là (3000+600)/2= 1800 nu
Số nu gen 2 là 1800-600= 1200 nu
b) Số aa được tổng hợp từ gen 1 là (1800/6)-2= 298 aa
Số aa đc tổng hợp từ gen 2 là (1200/6)-2= 198 aa
c) Số tARN tham gia giải mã là 299*5 + 199*5= 1490 phân tử
a) Theo đề, ta có :
%G-%A=10% (1)
%G+%A=50% (2)
Giải phương trình (1)và (2) ta được :
%G=%X=30%
%A=%T=20%
Ta có :
N+30%N=3900 (3)
Giải phương trình (3) ,ta có :
N=3000 (nu)
- Số lượng từng loại nu của gen:
A=T=20%.3000=600(nu) G=X=30%.3000=900(nu) c) - Số nu từng loại của các gen con khi gen đó nhân đôi 3 lần :
A=T=600.2^3=4800 (nu)
G=X=900.2^3=7200 (nu)
1. phân ly
2. tính trạng :quả tròn và quả bầu dục, yếu tố quy định là gen
3: tròn tương phản với bầu dục
4. tập hợp các cây quả đỏ và tập hợp các cây quả vàng
Câu 5: Vì mẹ có KG AABB nên khi tạo giao tử chỉ cho 1 loại trứng chứa 2 gen AB => tất cả các hợp tử tạo thành đều chứa 2 gen này nên khi phát triển thành cơ thể con, hai gen sẽ biểu hiện thành kiểu hình mắt xanh, tóc thẳng
(p/s: Đề bịa chưa chính xác: Ở người mắt đen trội so với mắt xanh và tóc quăn trội so với tóc thẳng)
Câu 6a.
- Xét chiều cao cây: F2 có 75% cao: 25% thấp = 3 cao: 1 thấp.
- Xét dạng quả: F2 có 50% dài: 50% bầu = 1 dài: 1 bầu
- Xét tỷ lệ KH ở F2 có 37,5% cao, dài: 37,5% cao. bầu: 12,5% thấp, dài: 12,5% thấp, bầu = (3 cao : 1 thấp)(1 dài: 1 bầu)
=> hai cặp tính trạng di truyền độc lập.
Quy ước : A - thân cao. a - thân thấp. B - quả dài. b - quả bầu dục
=> Cây Pt/c: cao, bầu (KG là AAbb) x thấp, dài (KG là aaBB)
=> F1 có KG AaBb. cây lai với F1 có KG Aabb
Câu 6b. TLKH = (3:1).1 = (Aa x Aa)(BB x BB hoặc Bb hoặc bb/ hoặc bb x bb)
Hoặc TLKH = 1.(3:1) = (AA x AA hoặc Aa hoặc aa/ hoặc aa x aa).
=> Có 8 trường hợp thỏa mãn
AaBB x AaBB/ AaBB x AaBb/ AaBB x Aabb/ Aabb x Aabb/
AABb x AABb/ AABb x AaBb/ AABb x aaBb/ aaBb x aaBb
câu 9: A% + G% = 50% => A% = 30%, mà A = 3600 => tổng số Nu = A/A% = 3600/30% = 12000 Nu
Ở F2:
Xét kiểu hình quả: 1 tròn : 2 bầu dục : 1 dài => 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
=> Di truyền theo quy luật phân li trội không hoàn toàn (gen trội không lấn át gen lặn)
Quy ước
Quả tròn là tính trạng trội (A); quả dài là tt lặn (a)
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
=> F1: 100%Aa (100% quả bầu dục)
=> P = AA x aa
Xét kiểu hình hoa: đỏ : trắng = 3:1 => hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn
=> Di truyền theo quy luật phân li
Quy ước: hoa đỏ (B); hoa trắng (b)
F2: 1BB : 2Bb : 1bb
=> F1: 100% Bb (100% hoa đỏ)
=> P = BB x bb
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
F1: 100% AaBb (100% hoa đỏ, quả bầu dục)
F2: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb