K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2021

Em lớp 5 chị ạ

22 tháng 4 2017

Chọn Đáp án đúng:

C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom

22 tháng 4 2017

Đáp án C

PTHH:

CH2=CH2 +Br2\(\rightarrow\)CH2Br-CH2Br

CH3-C≡C-CH3 + 2Br2\(\rightarrow\)CH3-CBr2-CBr2 –CH3

CH≡CH + 2Br2\(\rightarrow\)CHBr2 -CHBr2

30 tháng 11 2021

5555555665^%75i7./54l,

23 tháng 4 2017

Lời giải:

a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) Đ

e) D

g) S

h) S

23 tháng 4 2017

a) Hợp chất C6H5- CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm.

=> Đúng

b) Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước.

=> Đúng

c) Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hidro

=> Đúng

d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.

=> Đúng

e) Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.

=> Đúng

22 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

17 tháng 4 2017

khoanh vào C

17 tháng 4 2017

Theo thuyết A-rê-ni-ut thì:

– Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+

Ví dụ: HCl → H+ + Cl–

– Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–

Ví dụ : NaOH → Na+ + OH–

– Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ +20H– ; Zn(OH)2 ⇔ ZnO2-2 + 2H+

2. Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc.

Ví dụ : H2SO4, H3PO4….

Những bazơ khi tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion OH– gọi là các bazơ nhiều nấc. Ví dụ : Mg(OH)2, Ca(OH)2,….

3. Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. Ví dụ : Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+. Muối axit là muối mà anion gốc axit có khá năng phân li ra ion H+.

Sự điện li cùa muối trong nước tạo cation kim loại (hoặc NH4+ , ion phức) và anion gốc axil.

23 tháng 4 2017

Đáp án : C . Màu dung dịch bị nhạt dần.

18 tháng 7 2021

104,48gam104,48gam

Giải thích các bước giải:

Sơ đồ phản ứng:

⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩AlMgFeOFe3O4+HNO3−−−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩NO,N2OH2O⎧⎪⎨⎪⎩Al(NO3)2Mg(NO3)2Fe(NO3)2to→⎧⎨⎩Al2O3MgOFe2O3+NO2+O2{AlMgFeOFe3O4→+HNO3{NO,N2OH2O{Al(NO3)2Mg(NO3)2Fe(NO3)2→to{Al2O3MgOFe2O3+NO2+O2

Oxi chiếm 20,22%20,22% khối lượng hỗn hợp.

mO=25,32%.25,32=5,12gammO=25,32%.25,32=5,12gam

→nO=0,32mol→nO=0,32mol

Gọi số mol của NONO và N2ON2O lần lượt là xx và yy mol

⎧⎨⎩x+y=3,58422,4=0,16mol30x+44y=0,16.2.15,875→{x=0,14y=0,02{x+y=3,58422,4=0,16mol30x+44y=0,16.2.15,875→{x=0,14y=0,02

Quy đổi hỗn hợp X thành các nguyên tố: Al,Mg,Fe,OAl,Mg,Fe,O

→mKl=25,32−5,12=20,2g→mKl=25,32−5,12=20,2g

→mO(cr)=30,92−20,2=10,72gam→mO(cr)=30,92−20,2=10,72gam

→nO=0,67mol→nO=0,67mol

3nAl+3nFe+2nMg=2nO(cr)3nAl+3nFe+2nMg=2nO(cr)

Gọi số mol của NH4NO3NH4NO3 là xx mol

Bảo toàn e:

3nAl+3nFe+2nMg=2nO+8nNH4NO3+3nNO+8nN2O3nAl+3nFe+2nMg=2nO+8nNH4NO3+3nNO+8nN2O

0,67.2=2.0,32+8nNH4NO3+3.0,14+0,02.80,67.2=2.0,32+8nNH4NO3+3.0,14+0,02.8

→nNH4NO3=0,015mol→nNH4NO3=0,015mol

Khối lượng muối:

m=mKl+mNO−3+mNH4NO3m=mKl+mNO3−+mNH4NO3

=20,2+0,67.2.62+0,015.80=104,48gam