Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Chọn đáp án B
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 1,46 > nH2O ⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh ⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức ⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol → nCOO = 0,48 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol → neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y → 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48 → 0,24 < x + y < 0,48
Lại có: mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88 → (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y) ⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9 ⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88 ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng: mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88 = 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48. Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa ⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5 ⇒ %meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X thu được 1,65 mol CO2 và 1,38 mol H2O.
BTKL: m O 2 = 72 , 6 + 24 , 84 - 35 , 04 = 62 , 4 → n O 2 = 1 , 95 m o l
Bảo toàn nguyên tố O: n C O O t r o n g X = 1 , 65 . 2 + 1 , 38 - 1 , 95 . 2 2 = 0 , 39 m o l
Cho 35,04 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và 23,16 gam 3 ancol cùng số C.
BTKL: m Y = 35 , 04 + 0 , 39 . 40 - 23 , 16 = 27 , 48 g a m
Vậy khối lượng axit tạo thành Y là: m a x i t = 27 , 48 - 0 , 39 . 22 = 18 , 9 g a m
Đốt cháy muối hay axit tạo thành nó đều cần một lượng axit tương tự nhau là 0,255 mol.
BTKL: m C O 2 + m H 2 O = 18 , 9 + 0 , 255 . 32 = 27 , 06 g a m
BTNT O: 2 n C O 2 + n H 2 O = 0 , 255 . 2 + 0 , 39 . 2 = 1 , 29
Giải được số mol CO2 là 0,48; số mol H2O là 0,33.
Mà 2 muối đều no tức 2 axit đều no, vậy trong 2 axit có 1 axit 2 chức
→ n a x i t 2 c h ứ c = 0 , 48 - 0 , 33 = 0 , 15 m o l → n a x i t đ ơ n c h ứ c = 0 , 39 - 0 , 15 . 2 = 0 , 09 m o l
Ta thấy 0,15.2+0,09.2=0,48 do vậy 2 axit là CH3COOH 0,09 mol và HOOC-COOH 0,15 mol.
Do vậy 3 ancol đều là đơn chức, cùng C mà không phải đồng phân của nhau vậy chúng có sai khác về số liên kết π.
Ta có: n a n c o l = 0 , 39 → M - a n c o l = 59 . 38
Vậy 3 ancol là C3H7OH, C3H5OH và C3H3OH
Do Mtb của ancol lớn hơn 59 xấp xỉ 60 do vậy số mol của C3H7OH chiếm hơn một nửa hỗn hợp do vậy este 2 chức phải là C3H7OOC-COOC3H7 hay số mol C3H7OH là 0,3 mol. Số mol 2 ancol kia là 0,09.
Giải được số mol C3H5OH và C3H3OH lần lượt là 0,06 và 0,03 mol.
Este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ nhất là CH3COOC3H3 0,03 mol.
→ % C H 3 C O O C 3 H 3 = 8 , 4 %
Số mol Na2CO3 thu được là:
=> Ancol bé là CH3OH
-Xét giai đoạn X tác dụng với H2:
-Xét giai đoạn Y tác dụng với dung dịch NaOH:
-Xét giai đoạn đốt cháy T:
Sơ đồ phản ứng:
-Tìm các este trong Y:
Vì 2 este phân nhánh
=> Các este trong Y là CH3COOR’ : 0,09 ; CH3-CH(COOCH3)2 : 0,15 mol
=> Hai ancol R’OH : 0,09 mol; CH3OH : 0,3 mol
-Tìm ba este trong X:
Ba este trong X là CH3COOCH(CH3)2: 0,09 mol ; CH3-CH(COOCH3)2; CH2=C(COOCH3)2
Đáp án C.
Đáp án A
Đun 39,2 gam X với NaOH thu được ancol Y và hỗn hợp muối,
Đốt cháy muỗi cần 0,66 mol O2 thu được 0,3 mol Na2CO3 và 1 mol hỗn hợp CO2 và H2O.
X gồm C7HxO6 0,08 mol và C8HyO6 0,12 mol.
Do ancol đa chức mà este mạch hở nên các muối tạo ra đều đơn chức → n Z = 0 , 6
→ M Z ¯ = 74 , 67 nên Z chứa HCOONa.
Số mol HCOONa càng nhỏ khi số C của muối còn lại càng nhỏ nên số mol muối HCOONa≥ 0,314.
Gọi m, n lần lượt là số gốc HCOO trong 2 este.
Hai este lần lượt là (HCOO)(C3HxO4)C3H5 và (HCOO)2(C3HyO2)C3H5 (C3HxO4 là tổng 2 gốc axit)
được x=4; y=1 là nghiệm nguyên duy nhất.
Hai este lần lượt là (HCOO)2(CH3COO)C3H5 0,08 mol và (HCOO)2(CH≡C-COO)C3H5 0,12 mol.
Z gồm HCOONa 0,4 mol, CH3COONa 0,08 mol và CH≡C-COONa 0,12 mol.
%muối có phân tử khối lớn nhất=24,64%
Đáp án C
Ta có:
Khi muối cháy
→ gốc muối là no, đơn chức.
Xếp hình cho C