Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH
→ Y là amin no chứa 2 chức amin CnH2n+4N2 , Z chứa 2 chức COOH và 1 chức amin CmH2m-1NO4 ( với m ≥ 3)
Chú ý khi đốt a gam hỗn hợp X tỉ lệ các chất Y, Z tương ứng là 1:2.
Gọi số mol của Y, Z tương ứng trong a gam là b, 2b mol
CnH2n+4N2 + (1,5n +1) O2 → nCO2 + (n + 2) H2O + N2
CmH2m-1NO4 + ( 1,5m-2,25)O2 → mCO2 + (m-0,5)H2O + 0,5N2
Có nN2 = b + 2b. 0,5 = 0,36 → b = 0,18 mol
Có nO2 = 0,18. ( 1,5n+1) + 0,36. ( 1,5m - 2,25) = 2,07 → n + 2m = 10
→ a = 0,18. ( 14n +32) + 0,36. ( 14m + 77) = 0,18. 14 ( n+ 2m) + 0,18. 32 + 0,36 .77= 58,68g
Có nHCl = 2nY + nZ = 0,18. 2 + 0,36 = 0,72 mol
Bảo toàn khối lượng → mmuối = mX + mHCl = 58, 68 + 0,72. 36,5 = 84,96 gam
Đáp án B
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
Đáp án B
BTNT.N ta có
2 x + 2 x = 5 , 376 22 , 4 . 2 → x = 0 , 12 m o l
Ta có n+2m=12
Bảo toàn khối lượng
m m u o i = m X + m H C l m m u o i = 14 . 0 , 12 . ( n + 2 m ) + 39 , 84
⇒ m m u o i = 60 g a m
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH
→ Y là amin no chứa 2 chức amin CnH2n+4N2 , Z chứa 2 chức COOH và 1 chức amin CmH2m-1NO4 ( với m ≥ 3)
Chú ý khi đốt a gam hỗn hợp X tỉ lệ các chất Y, Z tương ứng là 1:2.
Gọi số mol của Y, Z tương ứng trong a gam là b, 2b mol
CnH2n+4N2 + (1,5n +1) O2 → nCO2 + (n + 2) H2O + N2
CmH2m-1NO4 + ( 1,5m-2,25)O2 → mCO2 + (m-0,5)H2O + 0,5N2
Có nN2 = b + 2b. 0,5 = 0,36 → b = 0,18 mol
Có nO2 = 0,18. ( 1,5n+1) + 0,36. ( 1,5m - 2,25) = 2,07 → n + 2m = 10
→ a = 0,18. ( 14n +32) + 0,36. ( 14m + 77) = 0,18. 14 ( n+ 2m) + 0,18. 32 + 0,36 .77= 58,68g
Có nHCl = 2nY + nZ = 0,18. 2 + 0,36 = 0,72 mol
Bảo toàn khối lượng → mmuối = mX + mHCl = 58, 68 + 0,72. 36,5 = 84,96 gam.
Đáp án A
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
Đáp án B