Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
m H2O + m CO2 = 18,6
n CO2 = 2.0,2 - 0,1 = 0,3 mol
=> n H2O = 0,3 mol
n O = (9 - 12.0,3 - 2.0,3)/16 = 0,3
=> X có dạng (CH2O)n
đủ để ra B rồi đó.
còn không n Ag = 0,02 => n X = 0,01
=> M X = 180
=> C6H12O6
VCO2 = VH2O = 80ml àB và C
A và D đều có dạng C4H8Ox, có VO trong X =80.3-110.2= 20
àx.20=20 àx=1 đáp án là C4H8O
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
=> Đáp án B
nb1=nH2O=0.15(mol)
nb2=nCO2=0.15(mol)
nCO2=nH2O=> Este đơn chức có một nối đôi
=>CTTQ: CnH2nO2
CnH2nO2+(3n-2)/2O2-->nCO2+nH2O
0.15/n-------------------------0.15----0.15
=>3.7=(14n+32)x0.15/n==>n=3==>C3H6O2
Đặt công thức tổng quát của 2 ankan là
CnH2n+2 (a mol) và CmH2m+2 (b mol)
Công thức trung bình 2 ankan là: CnH2n+2 , giải sử n < m n < < m=n+1
CO2 + Ca(OH)2 àCaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 àCa(HCO3)2
Khi cho them dung dịch Ca(OH)2 vào đến dư
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 à2CaCO3 + 2H2O
mCO2 = mCO2 trong tổng CaCO3
nCO2= nCaCO3=(30+100)/100=1,3 ( mol ) => mCO2= 1,3.44= 57,2 g
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
M 44n
19,2 57,2
n =2,6 suy ra n=2 và m= 3
C2H6 và C3H8
Đáp án D
A có công thức CnH2n-2O2 ( n≥ 3), và B có công thức CmH2mO2 ( m≥2)
Vì dung dịch Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O = 0,35 mol
Luôn có nA = nCO2 - nH2O = 0,05 mol → nB = 0,15 -0,05 = 0,1 mol
→ 0,05n + 0,1m = 0,4 → n + 2m = 8
Vậy chỉ có cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m= 2
Công thức của 2 este là C2H4O2, C4H6O2