K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2017

Đáp án B

Đặt 

n Zn OH 2   TN 1 n Zn OH 2   TN 2 = m Zn OH 2   TN 1 m Zn OH 2   TN 2 = 3 a 2 a = 3 2 ⇒ n Zn OH 2   TN 1 = 3 y ,   n Zn OH 2   TN 2 = 2 y

Từ giả thiết, suy ra : Ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Ở TN1 có thể kết tủa đã bị hòa tan hoặc chưa bị hòa tan.

● Nếu ở TN1 Zn OH 2  chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

loại

● Nếu ở TN1  Zn OH 2  đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

28 tháng 8 2017

8 tháng 4 2018

Đáp án B

Đặt

Từ giả thiết, suy ra : Ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Ở TN1 có thể kết tủa đã bị hòa tan hoặc chưa bị hòa tan.

Nếu ở TN1 Zn(OH)2 chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

Từ (*) suy ra : TN1 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa : Không thỏa mãn.

Vậy ở TN1 Zn(OH)2 đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

16 tháng 8 2018

Đáp án A

30 tháng 10 2018

Đáp án B

Đặt

-Xét ở thí nghiệm 1

+ Nếu  thì tạo thành kết tủa và kết tủa tan một phần

Và ở thí nghiệm 2 kết tủa cũng tan một phần

TN1: dung dịch sau phản ứng có ion:

BTĐT:

TN2: dung dịch sau phản ứng có ion:

BTĐT:

Với trường hợp thì không thỏa mãn

3 tháng 1 2019

Đáp án A

Từ giả thiết suy ra : Ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Còn ở TN1 thì có thể có hiện tượng hòa tan kết tủa hoặc chưa. Ta đặt :

● Nếu cả TN1 và TN2 đều có hiện tượng hòa tan kết tủa, áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng, ta có :

thỏa mãn

Suy ra : 

● Nếu TN1 chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa, áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng, ta có :

(loại)

19 tháng 7 2016

nOH- = 0,04 mol 

Vì nAlO2- = 0,02 mol mà chỉ thu được 0,01 mol kết tủa nên nHCl = 4n kết tủa + nAlO2- dư = 0,05 mol

=> tổng nH+ = 0,09 mol => V = 45ml

Vậy : B đúng

19 tháng 7 2016

H+  + OH-  => H2O     1

0,02......0,02

H+   +  AlO2 -   + H2O  => Al(OH)3        2

0,02.....0,02.........................0,02

3H+   +   Al(OH)3  => Al3+   +3H2O        3

0,03.........0,01

do cần V lớn nhất nên xét TH tạo kết tủa xong hòa tan 1 phần kết tủa 

n Al(OH)3 =0,01 => nAl(OH)3 ở 3 =0,01 

=> nHCl= 0,03 +0,02 +0,02 =0,07 => V=0,035 => C

 
12 tháng 1 2018

Đặt a, b, c là số mol Al203, CuO , FeO mA = 102a + 80b + 72c = 20,3 m rắn = 102a + 64b + 56c = 17,1 nHCl = 6a + 2b + 2c = 0,7 -> a = 0,05 ; b = c = 0,1 Trong B chứa nCO2 = b + c = 0,2 nCaCO3 = 0,1 -> nCa(HCO3)2 = 0,05 -> nCa(OH)2 = 0,15 -> Vdd =105 ml

26 tháng 7 2016

Quy đổi hỗn hợp thành RCOOH

nRCOOH= 2nH2=0,5 mol => nOtrong axit=2nRCOOH=1 mol 
m axit=mC+mH+mO=> mC=29,6-2.14,4/18-1.16=12 g => nCO2=nC=1 mol

CO2 + Ba(OH)2---> BaCO3+ H2O

nBa(OH)2=0,7 mol < nCO2 => Ba(OH)2 hết và CO2 dư

=> m Kết tủa = 0,7*(MBaCO3)=137,9 gam.

26 tháng 7 2016

nCOOH= nNaHCO3=nCO2=0,5 mol => nOtrong axit=2nCOOH=1 mol 
m axit=mC+mH+mO=> mC=29,6-2.14,4/18-1.16=12 g => nCO2=nC=1 => mCO2=44
 

29 tháng 6 2019

Đáp án A

Trong 300 ml dung dịch X có m gam  Al 2 SO 4 3 , suy ra trong 150 ml dung dịch X sẽ có 0,5m gam  Al 2 SO 4 3 và có số mol là x.

Lượng  Al 2 SO 4 3 phản ứng ở 2 thí nghiệm là như nhau. Lượng OH -  ở TN2 nhiều hơn ở TN1, lượng kết tủa (y mol) ở TN2 ít hơn ở TN1 (2y mol). Chứng tỏ ở TN2 kết tủa  Al OH 3 đã bị hòa tan một phần, ở TN1 kết tủa có thể bị hòa tan hoặc chưa bị hòa tan.

● Nếu ở TN1 kết tủa  Al OH 3  chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

thỏa mãn

● Ở TN1 kết tủa  Al OH 3  đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng, ta có:

(loại) (*)

PS : Nếu không sử dụng biểu thức (*) để biện luận loại trường hợp không thỏa mãn thì sẽ tính ra đáp án B. Nhưng đó là kết quả sai.