K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2019

Đáp án B

Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3 thu được dung dịch X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu

Ta có: M Y ¯ = 15 , 75  

do vậy Y có H2, N2 và N2O

Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH)2

→ n M g = 0 , 14 → n A l = 0 , 08   m o l

Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H+ hết, mặt khác do sinh ra khí H2 nên NO3- hết.

Dung dịch X sẽ chứa Mg2+ 0,14 mol, Al3+ 0,08 mol, NH4+, Na+ 0,54 mol và SO42-0,54 mol.

Bảo toàn điện tích: n N H 4 + = 0 , 02   m o l  

Bảo toàn N:

Gọi số mol N2, N2O và H2 lần lượt là a, b,c

Bảo toàn e:

Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05

1 tháng 4 2019

Đáp án B

Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3 thu được dung dịch X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu

Ta có: M Y ¯   =   15 , 75  

do vậy Y có H2, N2 và N2O

Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH)2

Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H+ hết, mặt khác do sinh ra khí H2 nên NO3- hết.

Dung dịch X sẽ chứa Mg2+ 0,14 mol, Al3+ 0,08 mol, NH4+, Na+ 0,54 mol và SO42-0,54 mol.

Bảo toàn điện tích: 

Bảo toàn N: 

Gọi số mol N2, N2O và H2 lần lượt là a, b,c => a + b = 0,03

Bảo toàn e: 10a + 8b + 2c + 0,02.8 = 0,14.x + 0,08.3

Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05

→ % H 2 = 7,94%

28 tháng 3 2019

Đáp án A

Định hướng tư duy giải

20 tháng 12 2018

Chọn đáp án B

gt Z gồm N2O, N2, H2 Y không chứa NO3; khí có PTK lớn nhất trong Z là N2O.

Từ 1 mol NaOH đến 1,3 mol NaOH thì kết tủa từ cực đại đến tan hết do xảy ra phản ứng:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O nAl3+ = nAl(OH)3 = 1,3 - 1 = 0,3 mol.

Đặt nNaHSO4 = x nNa+/Y = nSO42– = x. Khi kết tủa đạt cực đại thì chỉ thu được Na2SO4.

nNa2SO4 = x ∑nNa+ = 2x nNa+/Y = 2x - 1 = x x = 1.

Đặt nNH4+ = y; nH+ = z. Bảo toàn điện tích: 0,3 × 3 + 1 + y + z = 1 × 2

mmuối = 127,88(g) = 0,3 × 27 + 1 × 23 + 18y + z + 1 × 96

Giải hệ có: y = 0,04 mol; z = 0,06 mol. Bảo toàn khối lượng:

mH2O = 10,92 + 1 × 120 + 0,09 × 63 - 127,88 - 0,08 × 20 = 7,11g nH2O = 0,395 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2 = (1 + 0,09 - 0,04 × 4 - 0,06 - 0,395 × 2)/2 = 0,04 mol.

Đặt nN2O = a; nN2 = b nZ = a + b + 0,04 = 0,08; mZ = 44a + 28b + 0,04 × 2 = 0,08 × 20

Giải hệ có: a = 0,025 mol; b = 0,015 mol %mN2O = 0,025 × 44 ÷ 1,6 × 100% = 68,75%.

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

23 tháng 6 2016
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch Y và khối lượng của Z lần lượt là

Chọn câu trả lời đúng:
 

A. 184,1 gam và 91,8 gam.

B. 84,9 gam và 91,8 gam.

C. 184,1 gam và 177,9 gam.

D. 84,9 gam và 86,1 gam.

7 tháng 6 2016

Bạn bấn vào đây, có người hỏi bài này rồi nhá Câu hỏi của Mạc Nhược Ca - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến

7 tháng 6 2016

Cám ơn bạn nhé

28 tháng 12 2019

Đáp án B

Z chắc chắn phải chứa CO2. Lại có MZ = 44 = MCO2  khí còn lại cũng có M = 44.

Khí còn lại là N2O || NaOH + Y → ↓ rồi nung chỉ có MgO nMg2+ = 0,34 mol.

► Ta có sơ đồ sau:

Bảo toàn khối lượng: mH2O = 11,16(g) nH2O = 0,62 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: 

nNH4+ = (1,08 + 0,32 - 0,62 × 2) ÷ 4 = 0,04 mol || Đặt nAl3+ = x; nNO3 = y 

mmuối = 27x + 62y + 137,4 = 149,16(g) || Bảo toàn điện tích: 3x - y = 0,36 mol.

► Giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2O = 0,08 mol.

nMgCO3 = nCO2 = 0,04 mol. Bảo toàn nguyên tố Mg: nMg = 0,32 mol.

● ∑nH+ = 10nNH4+ + 10nN2O + 2nO + 2nCO3  nO = 0,06 mol 

nAl2O3 = 0,02 mol || %mAl2O3 = 0,02 × 102 ÷ 15,84 × 100% = 12,88%