Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
khối lượng của muối m = khối lượng KL + Khối lượng Cl(-) = 0,88 + 35,5*2nH2 = 0,88 + 35,5*2*0,672/22,4
= 0,88 + 2,13 = 3,01g
số mol của KL = số mol của H2 = 0,03
--> M(KL) = 0,88/0,03 = 29,33
--> Mg (24) < M(KL) < Ca(40)
Hai KL đó là Mg và Ca
a,khối lượng của Cl là : 20,75-10,1=10,65
số mol của Cl- trong muối là : 10,65 /35,5=0,3 mol Nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là: 10,1/0,3=33,67 suy ra hai kim loại là: Na(23);K(39) b,n Cl=nHCl =0,3 mol suy ra: khối lượng của HCl là: 0,3x 36,5= 10,95 gsuy ra:phần trăm của HCl là: 10,59/200=5,475 phần trăm c,hệ phương trình : a +b = 0,3 và 23a+ 39b=10,1 suy ra : a=0,1 mol; b= 0,2 mol suy ra: phần trăm Na và K lần lượt là : 22,78 và 77,22 phần trăm.
Trần Hữu Tuyển ; Hồ Hữu Phước ; duy Nguyễn ; Hoàng Thảo Linh ; Nguyễn Trần Duy Thiệu ; Thảo Nguyễn Karry ; Trương Tuyết Nhi ; Lê Đình Thái ; Anh Ngốc ; lê thị hương giang các bạn giúp mình với
Đặt 2 kim loại hóa trị II là A và B (giả sử MA < MB)
PTHH: A + 2HCl\(\rightarrow\) ACl2 + H2 (1)
B + 2HCl \(\rightarrow\) BCl2 + H2 (2)
nHCl = VHCl. CM = 0,5. 1 = 0,5 (mol)
TH1: hh kim loại và HCl pư hết, dd thu được sau pư chứa ACl2 và BCl2
Theo PTHH (1) và (2):
có nACl2 + nBCl2 = \(\frac{1}{2}\)nHCl = \(\frac{1}{2}\). 0,5 = 0,25 (mol)
Trong dd Y các chất tan có nồng độ mol bằng nhau => nACl2 = nBCl2
\(\Rightarrow\) nACl2 = nBCl2 = \(\frac{0,25}{2}\)= 0,125 (mol)
Theo PTHH (1): nA = nACl2 = 0,125 (mol)
Theo PTHH (2): nB = nBCl2 = 0,125 (mol)
Mà mhh = 4,9
\(\Rightarrow\)0,125.MA + 0,125.MB = 4,9
\(\Rightarrow\) MA + MB = 39,2 \(\rightarrow\) Loại vì MA + MB phải chẵn
TH2: hh kim loại pư hết, HCl còn dư sau pư
Theo bài: nồng độ mol/l các chất tan trong dd Y bằng nhau
\(\Rightarrow\) nHCl dư = nACl2 = nBCl2 = x (mol)
BTNL "Cl: có nHCl dư + 2nACl2 + 2nBCl2 = nHCl bđ
\(\Rightarrow\)x + 2x + 2x = 0,5
\(\Rightarrow\)5x = 0,5
\(\Rightarrow\)x = 0,1 (mol)
Theo (1): nA = nACl2 = 0,1 (mol)
Theo (2): nB = nBCl2 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\)0,1.MA + 0,1. MB = 4,9
\(\Rightarrow\) MA + MB = 49
Kẻ bảng có MA = 9 và MB = 40 thỏa mãn
Vậy A là Be còn B là Ca
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10
1.
a)
- Cho quỳ tím vào các dung dịch
Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , HNO3 (nhóm 1 )
Quỳ tím chuyển thành màu xanh : KOH , Ba(OH)2 ( nhóm 2 )
Quỳ tím không xảy ra hiện tượng : NaCl và NaNO3 (nhóm 3 )
*Cho AgNO3 vào ( nhóm 1 ) ta được :
Kết tủa trắng : HCl
\(AgNO3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO3\)
Không xảy ra hiện tượng : HNO3
*Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được :
Kết tủa trắng : NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Không xảy ra hiện tượng :NaNO3
*Cho H2SO4 vào ( nhóm 2) ta được :
Kết tủa trắng : Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Không xảy ra hiện tượng : KOH
b)
- Cho quỳ tím vào các dung dịch
Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1)
Quỳ tìm chuyển thành màu xanh : NaOH
Không xảy ra hiện tượng :NaCl , NaBr ; NaI (nhóm 2)
*Cho AgNO3 vào (nhóm 1) ta được
Kết tủa trắng HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Không xảy ra hiện tượng H2SO4
Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được
Kết tủa trắng là : NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Chuyển thành màu vàng nhạt là :NaBr
\(AgNO3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)
Chuyển thành màu vàng : NaI
\(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)
2.
Cho hỗn hợp X vào HCl chỉ có Fe phản ứng:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)=n_{Fe}\)
Cho X tác dụng với Cl2
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
\(\rightarrow n_{FeCl3}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{FeCl3}=0,02.\left(56+35,5.3\right)=3,25\left(g\right)\)
\(m_{CuCl2}=7,3-3,25=4,05\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{CuCl2}=\frac{4,05}{64+35,5.2}=0,03\left(mol\right)=n_{Cu}\)
\(\rightarrow m=m_{Fe}+m_{Cu}=0,02.56+0,03.64=3,04\left(g\right)\)
3.
Gọi số mol Al là x; Fe là y
\(\rightarrow27x+56y=8,3\left(g\right)\)
\(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\rightarrow n_{H2}=1,5n_{Al}+n_{Fe}=1,5x+y=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Giải được \(x=y=0,1\)
\(\rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%m_{Al}=\frac{2,7}{8,3}=32,5\%\rightarrow\%m_{Fe}=100\%-32,5\%=67,5\%\)
Ta có muôí gồm AlCl3 và FeCl2
\(\rightarrow m_{muoi}=0,1.\left(27+35,5.3\right)+0,1.\left(56+35,5.2\right)=20,05\left(g\right)\)
b) Ta có: nHCl phản ứng=2nH2=0,5 mol
\(n_{HCl_{tham.gia}}=0,5.120\%=0,6\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{HCl}=\frac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
Đáp án C
M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑
M M + 71
9,6 38
Ta có => M = 24 (Mg)
Chọn đáp án C
M + 2HCl → M C l 2 + H 2
n M = n M C l 2 => 9 , 6 M = 38 M + 71 => M = 24 (Mg)
Chọn đáp án A