Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án C
Tại anot, trong t giây thu được nO2 = 0,035
=> Trong 2t giây thu được nO2 = 0,07
=> nH2 = 0,1245 - 0,07 = 0,0545 mol
Bảo toàn electron trong 2t giây:
2nM + 2nH2 = 4nO2 => nM = 0,0855
=>M+ 96 = 13,68/0,0855
=> M = 64: Cu
Bảo toàn electron trong t giây:
2nCu = 4nO2 => nCu = 0,07 => mCu = y = 4,48
Phương trình điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3 (1)
Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.
Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol
nAg = 0,15 – x mol
Vậy mhỗn hợp kim loại = mFedư + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5
Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h
⇒ ne = 0,14 × 2 = 0,28 mol; nO2 = 0,035 × 2 = 0,07 mol < 0,1245 mol.
⇒ khí còn chứa H2 ⇒ M2+ ở catot bị điện phân hết ⇒ nH2 = 0,0545 mol.
⇒ nMSO4 = nM2+ = (0,28 - 0,0545 × 2) ÷ 2 = 0,0855 mol
⇒ MMSO4 = 13,68 ÷ 0,0855 = 160 ⇒ MM = 64 ⇒ M là Đồng (Cu).
► y = 0,14 ÷ 2 × 64 = 4,48(g)
Đáp án C