Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Chọn đáp án A
Bằng chứng sinh học phân tử liên quan đến mã di truyền, ADN, protein,... Chọn 1, 3, 4.
STUDY TIP
- Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các đại phân tử: ADN, ARN và protein.
- Tất cả các loại có vật chất di truyền là ADN trừ một số loại virut có vật chất di truyền là ARN. ADN có vai trò là vật chất mang thông tin di truyền. ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.
ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Chính các yếu tố này tạo nên tính đặc trưng cho phân tử ADN của mỗi loài. Sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành phần số lượng và đặc biệt trật tự sắp xếp của các nucleotit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài
Đáp án A
Bằng chứng sinh học phân tử liên quan đến mã di truyền, ADN, protein,…
Bằng chứng tiến hóa sinh học phân tử là các bằng chứng lieenquan đến AND , ARN, mã di truyền và protein
Các bằng chứng t hỏa mãn là 1 , 3,4
Đáp án A
Đáp án D
(1), (3), (4) là bằng chứng sinh học phân tử.
(2) là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
(5) là bằng chứng tế bào học.
Chọn đáp án D
(1), (3), (4) là bằng chứng sinh học phân tử.
(2) là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
(5) là bằng chứng tế bào học.
Đáp án A.
(1) Đúng. Vì quần thể luôn chịu tác động từ nhân tố tiến hóa (ít nhất là có sự tác động của CLTN).
(2) Sai. Không có nhân tố tiến hóa, vốn gen không biến đổi, cũng không có sự sắp xếp lại trật tự gen và điều hòa gen nên không thể hình thành loài mới.
(3) Sai. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài. Ý này sai ở “sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài”, sự khác nhau giữa các nòi mới đúng.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể kể cả môi trường thay đổi hoặc không thay đổi.
(5) Đúng.
Chọn đáp án C
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng về cấu trúc của ADN, gen, protein, mã di truyền,…
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
Đáp án D
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng về cấu trúc của ADN, gen, protein, mã di truyền,…
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
D
=> Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh các loài sinh vật có chung một nguồn gốc tiến hóa