Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phép tu từ | Định nghĩa | VD minh họa |
So sánh | Là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt. | - Cô ấy xinh như thiên thần . |
Ẩn dụ | Là biện pháp dùng tên gọi của đối tượng này làm tên gọi của đối tượng khác dựa trên sự liên tưởng về mối tương đồng giữa hai đối tượng về mặt nào đó (như màu sắc, tính chất, trạng thái, vv.). | - Giọng nói của chị ấy rất ngọt ngào . |
Nhân hóa | là phép tu từ gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật… bằng các từ ngữ thường được sử dụng cho chính con người như suy nghĩ, tính cách giúp trở nên gần gũi, sinh động, hấp dẫn, gắn bó với con người hơn | - Quê em có dòng sông uốn lượn qua cánh đồng lúa chín. |
Hoán dụ | là biện pháp dùng tên gọi của một cái bộ phận để chi cho toàn thể. Tức là gọi tên sự vật/hiện tượng này bằng một tên sự vật/hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nhau để tăng sức gợi hình và gợi cảm trong diễn đạt |
- Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao |
Nói quá | là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật sự việc hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, gây sức biểu cảm... | - Cô ấy đẹp nghiêng thành đổ nước |
Ns giảm ns tránh | là cách tế nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ: tránh thô tục, thiếu lịch sự. | - Cụ ấy đã đi rồi . |
Điệp ngữ | là biện pháp lặp lại một từ, một ngữ hoắc cả câu để nhấn mạnh nội dung được nói đến. |
- Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà |
Chơi chữ | Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa nhằm tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước trong khi nói và viết. |
- Thẳng thắn thật thà thường thua thiệt . Luồn lách lươn lẹo lại lên lương |
Thể loại
|
Định nghĩa
|
Các văn bản được học
|
Truyện
|
1. Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nvật lsử được kể. |
- Con rồng cháu tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm |
2. Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật quen thuộc bất hạnh, dũng sĩ, tài năng…có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ niềm tin chiến thắng. |
- Sọ Dừa, Thạch Sanh; Em bé thông minh. |
|
3. Ngụ ngôn: Mượn truyện về loài vật, đồ vật, vật (hay chính con người) để nói bóng gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó. |
- Đeo nhạc cho mèo; Chân Tay, Tai, Mắt, Miệng |
|
4.Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. |
- Treo biển; Lợn cưới áo mới |
|
Ca dao
|
Chỉ các thể loại trữ tình dgian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đ/sống nội tâm của con người. |
- Những câu hát về tình cảm gia đình, những câu hát về tình yêu quê hương đất nước; than thân; châm biếm. |
Tục ngữ
|
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, có nhịp điệu, h/ảnh. Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất…) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. |
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; về con người và xã hội.. |
Từ ngữ xưng hô | Cách dùng/ ví dụ |
Tôi | Chỉ ngôi thứ nhất/ ví dụ : Anh cho tôi xin |
Anh | Chỉ ngôi thứ nhất và thứ hai/ví dụ: Anh đi nhé |
Chúng tôi | Chỉ ngôi thứ nhất số nhiều/ví dụ: Chúng tôi ăn cơm |
Chúng ta | Chỉ ngôi thứ nhất số nhiều, phạm vi đối tượng rộng hơn/ví dụ: Chúng ta là người Việt Nam. |
Ông |
Chỉ ngôi thứ nhất, hai và ba/ví dụ: Ông đây |
Cháu | Chỉ ngôi thứ nhât, hai và ba/ví dụ: Cháu yêu bà |
Tác phẩm |
Tác giả |
Thể loại và PTBĐ chính |
Hoàn cảnh ST |
Nội dung chính |
Lặng lẽ Sa Pa |
Ng. Thành Long |
-Truyện ngắn - Tự sự |
Stác 1970 sau một chuyến đi thực tế tại Lào Cai của tg. Thời kỳ miền Bắc xd CNXH |
Khắc hoạ hình ảnh những người lao động bình thường, mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng ở một mình trên đỉnh núi cao -> khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. |
Làng |
Kim Lân |
-Truyện ngắn - Tự sự |
Viết trong thời kỳ đầu của cuộc k/c chống Pháp (1948) |
Tình yêu làng và lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư đã đựơc thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm động ở nhân vật ông Hai |
Chiếc lược ngà |
Quang Sáng |
-Truyện ngắn - Tự sự |
- Stác 1966 khi tác giả đang HĐ ở chiến trường Nam Bộ- cuộc k/c chống Mĩ diễn ra ác liệt |
Ca ngợi tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. |
Những ngôi sao xa xôi |
Lê Minh Khuê |
-Truyện ngắn - Tự sự |
…. |
… |
Tác phẩm |
Tác giả |
Thể loại và PTBĐ chính |
Hoàn cảnh ST |
Nội dung chính |
Lặng lẽ Sa Pa |
Ng. Thành Long |
-Truyện ngắn - Tự sự |
Stác 1970 sau một chuyến đi thực tế tại Lào Cai của tg. Thời kỳ miền Bắc xd CNXH |
Khắc hoạ hình ảnh những người lao động bình thường, mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng ở một mình trên đỉnh núi cao -> khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. |
Làng |
Kim Lân |
-Truyện ngắn - Tự sự |
Viết trong thời kỳ đầu của cuộc k/c chống Pháp (1948) |
Tình yêu làng và lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư đã đựơc thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm động ở nhân vật ông Hai |
Chiếc lược ngà |
Quang Sáng |
-Truyện ngắn - Tự sự |
- Stác 1966 khi tác giả đang HĐ ở chiến trường Nam Bộ- cuộc k/c chống Mĩ diễn ra ác liệt |
Ca ngợi tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. |
Những ngôi sao xa xôi |
Lê Minh Khuê |
-Truyện ngắn - Tự sự |
…. |
… |
T. loại
|
Tên văn bản
|
T/gian
|
T/giả
|
Những nét chính về ND và NT
|
Truyện kí |
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng |
Đầu TK XV |
Hồ Nguyên Trừng |
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị lương y họ Phạm. Tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy. |
2. Chuyện người con gái Nam Xương (Trích"Truyền kì mạn lục") |
TK XVI |
Nguyễn Dữ |
Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ và cảm thông với số phận oan nghiệt của họ. NT thắt nút, mở nút, kịch tính cao, yếu tố hoang đường kì ảo |
|
Thơ
|
1. Sông núi nước Nam |
1077 |
Lí Thường Kiệt |
Lòng tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù với giọng văn hào hùng. |
2. Phò giá về kinh |
1285 |
Trần Quang Khải |
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình.
|
|
3. Bánh trôi nước |
TK XVIII |
Hồ Xuân Hương |
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/ảnh so sánh, NT ẩn dụ. |
|
4. Qua Đèo Ngang |
TK XIX |
Bà Huyện Thanh Quan |
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật. |
|
8. Bạn đến chơi nhà. |
TK XIX |
Nguyễn Khuyến |
Tình bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một h/ảnh thơ giản dị, linh hoạt. |
|
Truyện thơ
|
1.Truyện Kiều (Trích) - Chị em TK - Kiều ở lầu Ngưng Bích |
Đầu TK XI X |
Nguyễn Du |
- Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thuý Kiều với NT ước lệ tượng trưng. - Tâm trạng và nỗi nhớ của T.Kiều với NT tả cảnh ngụ tình |
2. Lục Vân Tiên (Trích) -LVT …KNN |
Giữa TK XIX |
Nguyễn Đình Chiểu |
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng L.V.T qua ngôn ngữ giản dị, gần lời nói đời thường |
|
Nghị luận
|
1. Chiếu dời đô |
1010 |
Lí Công Uẩn |
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh với cách lập luận chặt chẽ. |
2. Hịch tướng sĩ |
Trước 1258 |
Trần Quốc Tuấn |
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. |
|
3. Nước Đại Việt ta |
Năm 1428 |
Nguyễn Trãi |
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. |
|
4. Bàn luận về phép học |
Năm 1791 |
Ng. Thiếp |
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, giầu sức thuyết phục. |
T. loại
|
Tên văn bản
|
T/gian
|
T/giả
|
Những nét chính về ND và NT
|
Truyện kí |
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng |
Đầu TK XV |
Hồ Nguyên Trừng |
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị lương y họ Phạm. Tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy. |
2. Chuyện người con gái Nam Xương (Trích"Truyền kì mạn lục") |
TK XVI |
Nguyễn Dữ |
Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ và cảm thông với số phận oan nghiệt của họ. NT thắt nút, mở nút, kịch tính cao, yếu tố hoang đường kì ảo |
|
Thơ
|
1. Sông núi nước Nam |
1077 |
Lí Thường Kiệt |
Lòng tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù với giọng văn hào hùng. |
2. Phò giá về kinh |
1285 |
Trần Quang Khải |
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình.
|
|
3. Bánh trôi nước |
TK XVIII |
Hồ Xuân Hương |
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/ảnh so sánh, NT ẩn dụ. |
|
4. Qua Đèo Ngang |
TK XIX |
Bà Huyện Thanh Quan |
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật. |
|
8. Bạn đến chơi nhà. |
TK XIX |
Nguyễn Khuyến |
Tình bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một h/ảnh thơ giản dị, linh hoạt. |
|
Truyện thơ
|
1.Truyện Kiều (Trích) - Chị em TK - Kiều ở lầu Ngưng Bích |
Đầu TK XI X |
Nguyễn Du |
- Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thuý Kiều với NT ước lệ tượng trưng. - Tâm trạng và nỗi nhớ của T.Kiều với NT tả cảnh ngụ tình |
2. Lục Vân Tiên (Trích) -LVT …KNN |
Giữa TK XIX |
Nguyễn Đình Chiểu |
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng L.V.T qua ngôn ngữ giản dị, gần lời nói đời thường |
|
Nghị luận
|
1. Chiếu dời đô |
1010 |
Lí Công Uẩn |
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh với cách lập luận chặt chẽ. |
2. Hịch tướng sĩ |
Trước 1258 |
Trần Quốc Tuấn |
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. |
|
3. Nước Đại Việt ta |
Năm 1428 |
Nguyễn Trãi |
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. |
|
4. Bàn luận về phép học |
Năm 1791 |
Ng. Thiếp |
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, giầu sức thuyết phục. |
Tác phẩm |
Tác giả |
Thể loại và PTBĐ chính |
Hoàn cảnh ST |
Nội dung chính |
Đồng chí |
Chính Hữu |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1948 trong thời kỳ đầu của cuộc k/c chống Pháp gian khổ |
Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí đồng đội gắn bó keo sơn… |
Bài thơ về tiểu đội xe không kính |
Phạm Tiến Duật |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1969 trong thời kì k/c chống Mĩ đang diễn ra ác liệt |
Qua hình ảnh những chiếc xe không kính - t.g khắc hoạ vẻ đẹp hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí c/đấu giải phóng miền Nam của những người lính lái xe ở Trường Sơn trong thời chống Mĩ. |
Đoàn thuyền đánh cá |
Huy Cận |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1958 từ 1 chuyến đi thực tế tại Quảng Ninh của t/g- Thời kỳ miền Bắc xd CNXH |
Ca ngợi vẻ đẹp hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động; bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. |
Bếp lửa |
Bằng Việt |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1963 khi tác giả đang là sinh viên tại nước ngoài |
Gợi những kỉ niệm đầy xúc động về tình bà cháu, lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đ/với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. |
Ánh trăng |
N.Duy |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1978 khi tg đang sống và làm việc tại tp HCM |
Lời nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu và rút ra bài học về cách sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ. |
Nói với con |
… |
|
|
|
Sang thu |
… |
|
|
|
Mùa xuân nho nhỏ |
… |
… |
|
|
Viếng lăng Bác |
… |
|
|
|
Tác phẩm |
Tác giả |
Thể loại và PTBĐ chính |
Hoàn cảnh ST |
Nội dung chính |
Đồng chí |
Chính Hữu |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1948 trong thời kỳ đầu của cuộc k/c chống Pháp gian khổ |
Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí đồng đội gắn bó keo sơn… |
Bài thơ về tiểu đội xe không kính |
Phạm Tiến Duật |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1969 trong thời kì k/c chống Mĩ đang diễn ra ác liệt |
Qua hình ảnh những chiếc xe không kính - t.g khắc hoạ vẻ đẹp hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí c/đấu giải phóng miền Nam của những người lính lái xe ở Trường Sơn trong thời chống Mĩ. |
Đoàn thuyền đánh cá |
Huy Cận |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1958 từ 1 chuyến đi thực tế tại Quảng Ninh của t/g- Thời kỳ miền Bắc xd CNXH |
Ca ngợi vẻ đẹp hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động; bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. |
Bếp lửa |
Bằng Việt |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1963 khi tác giả đang là sinh viên tại nước ngoài |
Gợi những kỉ niệm đầy xúc động về tình bà cháu, lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đ/với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. |
Ánh trăng |
N.Duy |
- Trữ tình - Biểu cảm |
S.tác 1978 khi tg đang sống và làm việc tại tp HCM |
Lời nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu và rút ra bài học về cách sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ. |
Nói với con |
… |
|
|
|
Sang thu |
… |
|
|
|
Mùa xuân nho nhỏ |
… |
… |
|
|
Viếng lăng Bác |
… |
|
|
|
Đồng nghĩa, khác âm