Chất | Rắn | Lỏng | Khí | Chân không |
---|---|---|---|---|
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu | Dẫn nhiệt | Đối lưu | Đối lưu | Bức xạ nhiệt |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chất |
Rắn |
Lỏng |
Khí |
Chân không |
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu |
+Dẫn nhiệt +Bức xạ |
+Dẫn nhiệt +Đối lưu +Bức xạ |
+Dẫn nhiệt +Đối lưu +Bức xạ
|
+Bức xạ |
Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước, m là khối lượng nước chứa trong một ca .
n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và B
( n1 + n2 ) là số ca nước có sẵn trong thùng C
Nhiệt lượng do n1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã tỏa ra là
Q1 = n1.m.c(80 – 50) = 30cmn1
Nhiệt lượng do n2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã hấp thu là
Q2 = n2.m.c(50 – 20) = 30cmn2
Nhiệt lượng do ( n1 + n2 ) ca nước ở thùng A và B khi đổ vào thùng C đã hấp thụ là
Q3 = (n1 + n2)m.c(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)
Phương trình cân băng nhiệt Q2 + Q3 = Q1
30cmn2 + 10cm(n1 + n2) = 30cmn1 2n2 = n1
Vậy khi múc n ca nước ở thùng B thì phải múc 2n ca nước ở thùng A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca
- Thực hiện thí nghiệm:
cho quả cầu A lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng đổ xún đập vào miếng gỗ.Đo quãng đường dịch chuyển của miếng gỗ .
cho quả cầu A lăn từ vị trí (2) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ.Đo quãng đường dịch chuyển của miếng gỗ .
lặp lại các bước thí nghiệm trên với quả cầu B.
Qủa cầu | Vị trí thả quả cầu trên máng nghiêng |
Quãng đường dịch chuyển của miếng gỗ |
A | VVị trí 1 | s1= \(2cm\) |
A | VVị trí 2 | s2= \(4cm\) |
B | Vị trí 1 | s1= \(3cm\) |
B | Vị trí 2 | s2 = \(6cm\) |
Thời gian t(s) | Quãng đường đi được s(cm) | Vận tốc v(cm/s) |
Trong hai giây đầu : t1 = 2 | S1 =….5 | V1 = …2,5 |
Trong hai giây tiếp theo : t2 = 2 | S2 =….5 | V2 = …2,5 |
Trong hai giây cuối : t3 = 2 | S3 =….5 | V3 = …2,5 |
Kết luận :
“Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều”.
3. bảng 16.2 là các số liệu do trạm khí tượng Láng (Hà Nội) ghi được vào ngày 22/6/2003 đối với áp suất khí quyển tại trạm
Thời Điểm (Gio) | Áp suất khí quyển (.105Pa) |
07 |
1,0031 |
10 |
1,0014 |
13 |
1,0042 |
16 |
1,0043 |
19 |
1,0024 |
22 |
1,0051 |
Điền từ thích hợp vào các chỗ trống ở dưới đây:
Áp suất khí quyển tại một nơi trên Trái Đất .......thay đổi theo thời gian ........
nung nóng đồng xu
đun sôi nước trong bình
nung nóng thanh kim loại
Vì người hành khách đã lấy ô tô thứ nhất làm vật mốc; khi ô tô thứ nhất càng đi vượt xa, đối với hành khách thì khoảng cách giữa hai xe luôn thay đổi theo thời gian. Vì vậy hành khách có cảm giác như ô tô thứ hai đang chạy giật lùi. Nói tóm lại, người hành khách trên ô tô thứ hai có cảm giác như vậy vì chon vật mốc là ô tô thứ nhất.
Nội dung | HCV (tên người, quốc gia) | T/gian chạy | Tốc độ chạy |
Chạy 1500m | Mathew Centrowitz (Hoa Kì) | 3min50,00s | 0,153 m/s |
Chạy 800m | David Rudisha (Kenya) | 1min42,15s | 0,128 m/s |
Chạy 400m | Wayde Van Niekerk (Nam Phi) | 43,03s | 0.108 m/s |
Chạy 100m | Usan Bolt (Jamaica) | 9,81s | 0,098 m/s |
Từ bảng ta thấy: Trong số bốn người đạt huy chương vàng, Usan Bolt (Jamaica) nhanh nhất.
~ Chúc cậu học tốt, tặng tớ 1 tk nhé ~
Tớ xin lỗi xin lỗi ạ '-' Tớ làm nhầm, làm lại ạ :v
Tốc độ chạy của Matthew, David, Wayde và Usan lần lượt là:
Matthew = 6, 522 m/s
David = 7,83 m/s
Wayde = 9,29 m/s
Usan = 10, 19 m/s
<< Cậu tự điền vào bảng nhé ~ >>
Ta thấy vận tốc của Usan lớn nhất => Đó là người chạy nhanh nhất ~
Tóm tắt:
a) p =? Pa
d = 8000 N/m3
h = 2,5 m
Giải
Áp suất của dầu tác dụng lên đáy thùng một điểm ở đáy thùng là:
p = d.h => 8000 . 2,5 = 20000 (pa)
b) Tóm tắt:
p = ?pa
d = 8000N/m3
h = 2,5 - 0,5 = 2m
Giải
Áp suất của dầu tác dụng lên đáy thùng 1 điểm là:
p = d.h => 8000 . 2 = 16000 (pa)
h