K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2018

Hai alen thuộc cùng một gen tương tác với nhau theo 2 cách:

- Trội hoàn toàn: A trội hoàn toàn so với a; Kiểu gen AA, Aa: mang kiểu hình trội; aa mang kiểu hình lặn.

- Trội không hoàn toàn: A trội không hoàn toàn so với a; AA: kiểu hình trội; Aa: kiểu hình trung gian; aa: kiểu hình lặn.

10 tháng 12 2019

Hai alen của cùng một gen có thể tương tác được với nhau:

    - Trường hợp thứ nhất là một alen trội, một alen lặn hoàn toàn.

    - Trường hợp thứ hai là một trội không hoàn toàn (cho tính trạng trung gian).

    - Trường hợp thứ ba là cả 2 alen đồng trội.

2 tháng 4 2017

Trả lời Có thể tương tác với nhau theo kiểu tương tác với nhau theo kiểu trội lặn hoàn toàn hoặc không hoàn toàn hoặc đồng trội.

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu...
Đọc tiếp

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

          (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 8 2019

Đáp án C

 =>   F1: AA + aa > Aa  =>  Chọn (1).

(2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

Ta có: P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa  =>  AA < Aa  =>  (2) Sai.

(3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa à p(A) = 0,6; q(a) = 0,4

 =>  Đời con: F1: 36AA: 0,48Aa: 0,16aa  =>  Chọn (3).

(4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4 =>  Chọn (4).

1 tháng 9 2016

*Trên một NST thường xét hai locut gen: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. 

Có 3x4 = 12 loại nhiễm sắc thể: a1b1, a1b2,...., a3b3, a3b4.

Để tạo ra kiểu gen dị hợp về cả 2 gen thì NST a1b1 sẽ kết hợp các NST không chứa a1 và b1, có 6 NST như vậy (gồm a2b2, a2b3, a2b4, a3b2, a3b3, a3b4)

Tương tự như vậy với các NST a1b2, a1b3, a1b4. Có 4 x 6 = 18 kiểu gen

Đối với a2b1 thì chỉ kết hợp được với a3b2, a3be, a3b4. Tương tự với a2b2, a2b3, a2b4 → Có 

4x3=12 kiểu gen. Tổng cộng là 18+12=30 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B.

*Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, xét một locut có 4 alen.

*Kiểu gen XX: Số kiểu gen dị hợp: 4(4-1)/2=6

* Kiểu gen XY: Số kiểu gen dị hợp = 2x6=12

Tổng số có 6+12=18 kiểu gen dị hợp về cặp gen này.

Vậy, tổng số kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên là 30 x 18 = 540

1 tháng 9 2016

Gen 1 và dị hợp = 2x (3x4/2)x (4x5/2)= 36

Gen trên vùng tương đồng của X và Y = XX +XY

+XX dị hợp = 3x4/2 = 6

+XY dị hợp = 6x2 =12

Số loại kg dh = 36x(12+6)= 648

 

19 tháng 4 2019

Đáp án D

A - B -: lông đen

A-bb; aaB-: lông nâu

aabb: lông trắng.

Cho phép lai P: AaBb × aaBb à AaBb = 0,5 x 0,5 = 25%

1 tháng 2 2018

A-B-: hoa đỏ, chỉ 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội → hoa màu trắng.

Lai cá thể dị hợp hai cặp gen AaBb × AABb → 6 A-B-: 2 A-bb → Tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

1
20 tháng 12 2017


Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F 1 . Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A....
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F 1 . Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở  F 1 , số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Nếu cho các cá thể lông đen ở  F 1  giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở  F 1  số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

D. Ở  F 1  có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

1
31 tháng 7 2017

Đáp án: B

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb x Aabb (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên:

(lAA:2Aa)Bb (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở  F 1  là : 2/4 x 1/2 = 1/4 

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb