Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Trong M có Z1, N1; Trong X có Z2, N2
Ta có:
Z1 + 2Z2 = 58 (1)
N1 - Z1 = 4 (2)
Z2 = N2 (3)
Vì M chiếm 46.67% => (Z1 + N1)/(Z2 + N2) = 46.67/ 53.33 (4)
Thay 2,3 vào 4 => (2Z1 + 4)/2Z2 = 46.67/53.33
Giải hệ pt là ra.
2/ Trong X có Z1, N1; Y có Z2, N2.
Ta có:
2Z1 + N1 + 3( 2Z2 + N2) = 120
=> 2Z1 + N1 + 6Z2 + 3N2 = 120 (1)
2Z1 + 6Z2 - N1 - 3N2 = 40 (2)
Từ 1 + 2 --> Z1 + 3Z2 = 40
Lấy 1 - 2 --> N1 + 3N2 = 40
Vậy M của hợp chất là 80
Gọi % Clo 35 trong tự nhiên
Ta có : \(\frac{35x+37\left(100-x\right)}{100}=35,45\Leftrightarrow x=77,5\)
\(M_{CaCl_2}=40+35,45.2=110,9\)(g/mol)
Gọi y là % đồng vị Clo 35 trong hợp chất CaCl2, ta có
Ta có : \(\begin{cases}110,9\rightarrow100\%\\y\rightarrow77,5\%\end{cases}\) \(\Rightarrow y=85,9475\%\)
Vậy ..............
\(\%^1H=a;\%^2H=100\%-a\left(a>0\right)\\\overline{NTK}_H=1,008\\ \Leftrightarrow\dfrac{1.a+2.\left(100\%-a\right)}{100\%}=1,008\\ \Leftrightarrow a=99,2\%\\ \Rightarrow^1H=99,2\%;\%^2H=0,8\%\)
Số nguyên tử của đồng vị 2H có trong 9ml nước là:
\(\dfrac{9.1}{18}.6.10^{23}.\dfrac{2}{18}.0,8\%\approx2,667.10^{20}\left(nguyên.tử\right)\)
1 ml có khối lượng là 1 gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol.
H2O ---> 2H + O
Nên số mol H = 2.0,056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,112.6,023.1023 = 674576.1017.
Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 11H và 12H.
Ta có: a + 2b = 1,008 và a + b = 1 Suy ra b = 0,008 (0,8%); a = 0,992 (99,2%)
Như vậy, số nguyên tử 11H là 0,992.674576.1017 = 669179392.1014 nguyên tử. Số nguyên tử 12H là 0,008.674576.1017 = 5396608.1014 nguyên tử
làm đại
ặt % số nguyên tử H2 là a, thì % số nguyên tử H1 là 100–a.
H = 1,008 nên [2a + 1(100–a)] : 100 = 1,008, suy ra a = 0,8.
1 ml nước có khối lượng 1g, tương ứng với 1 : 18 = 1/18 (mol) H2O (đề bài không cho O = bao nhiêu nên lấy tạm H2O = 18).
1 mol H2O có 2 mol H nên số mol H là 1/9. Số nguyên tử H là 1/9 x NA (số Avogadro). Số nguyên tử H2 là 1/9 x NA x 0,8% = 5,35 x 10^20 (nguyên tử).
2. 1 nguyên tử kẽm có khối lượng 65u = 65 / NA (g) (vì 1u = 1g/NA).
Thể tích 1 nguyên tử kẽm V = 4/3 pi r^3.
Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm d = m/V = 65 : (6,02 x 10^23) : 4/3 : pi : r^3 = 10,5 x 10^6 (g/m3) = 10,5 x 10^3 (kg/m3).
Câu b tính tương tự, chỉ thay giá trị khác của r.
3. Khối lượng trung bình của Ar = (99,6 x 40 + 0,063 x 38 + 0,337 x 36) : 100 = 39,98526.
10 g Ar có số mol = 10 : 39,98526 (mol).
Lấy lượng này nhân với 22,4 sẽ được thể tích tính bằng lít, đáp số là 5,6021 (lít).
Gọi % đồng vị 21H là a:
⇒ a = 0,8;
Khối lượng riêng của nước 1 g/ml, vậy 1ml nước có khối lượng 1g. Khối lượng mol phân tử của nước là 18g.
4FeS2+ 11O2 => 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 => 2SO3 (xúc tác v2O5)
SO3 + H2O => H2SO4
Fe2O3+ 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
Gọi x là tỉ lệ phần trăm 21D12D (đơtêri)
x.2+(100−x)1100=1,008x.2+(100−x)1100=1,008
Giải ra ta được x=0,8x=0,8%
Trong 1mol1mol nước có khối lượng 18,016g18,016g có 2.6,023.10232.6,023.1023 nguyên tử hiđro hay 2.6,02.1023.0,82.6,02.1023.0,8% đồng vị đơtêri (DD)
Vậy trong 100g100g nước có :
100.2.6,023.1023.8.10−318,016=5,33.1022D
Chúc em học tốt!!!