Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA: hAa: raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức
p= d+ h/2 và q= r+h/2
Đáp án C
Đáp án D
Gọi p và q lần lượt là tần số của alen A và a của một locus nằm trên NST thường trong một quần thể, gọi H là tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể đó. Biểu thức xuất hiện ở một quần thể cân bằng di truyền: H = 2pq
Đáp án C
Quần thể giao phối, gen có alen A và a
Cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec là:
p2 AA + 2pq Aa + q2aa = 1
Trong đó p là tần số của alen A, q là tần số của alen a
a. Kiểu gen của cá thể đồng hợp về 3 cặp gen là: AABBDD và aabbdd
b. Cá thể có KG dị hợp 2 cặp gen và đồng hợp 1 cặp gen là: AaBbDD; AaBbdd; AaBBDd; AabbDd; AABbDd; aaBbDd
Tổng số KG là 8
c. Cá thể có KG AaBbDd giảm phân cho tỷ lệ giao tử aBd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
d. P: AaBbDd x AabbDd
d1: + Số kiểu tổ hợp giao tử: 2 x 2 x 2 x 2 x 1 x 2 = 32
+ Số KG: 3 x 2 x 3 = 18 KG
+ Số KH: 2 x 2 x 2 =8 KH
d2:
+ Tỷ lệ AaBbdd = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16
+ Tỷ lệ aaBBdd = 1/4 x 0 x 1/4 = 0
d3: Tỷ lệ KH ( A-B-D) = 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/32
Tỷ lệ aabbDd = 1/4 x 1/2 x 2/3 = 1/12
e.
e1: đem lai AaBbDd với 1 cá thể khác thu được tỷ lệ KH là (1 : 1) 3 = 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
Tỷ lệ phép lai phân tích \(\rightarrow\)KG của cá thể I là: aabbdd
e2: Lai cá thể 2 cho tỷ lệ KG (1 : 2 : 1) (1 : 1) (1 : 2 : 1) (em xem lại đề câu này)
Xét riêng từng cặp: Aa lai cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\) KG là Aa
+ Bb cho tỷ lệ 1 : 1 \(\rightarrow\) KG là bb
+ Dd cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\)KG là Dd
e3. Tỷ lệ phân li KH là (1 : 1) 1 (3 : 1)
KG cá thể 3 là: aaBBDd
e4: Tỷ lệ phân li KH với cá thể 4 là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
\(\rightarrow\)KG cá thể 4 là AaBbDd
e5: Cá thể 5 cho tỷ lệ KH là 3 : 3 : 1 : 1
\(\rightarrow\)KG của cá thể 5 là: AABbDd hoặc AaBBDd hoặc AaBbDD
A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
-P di hop 2 cap gen lai phan tich thu dc f1 :than cao:than thap=1:3 nen chieu cao cay chiu su chi phoi cua quy luat tuong tac cua cac gen khong alen kieu bo tro 9:7 (A-B-than cao con lai than thap) vi vay gen B va D phai nam tren cac cap NST tuong dong khac nhau.
-Nhan thay cay than cao A-B- chiem ti le nho nen giao tu AB la giao tu hoan vi ne cay M co KG di hop tu cheo Ab/aBDd chon cau D
Thân cao, hoa đỏ AaBbDd (M) x aabbdd:
Cao: thấp = (140+360):(640+860)=1:3à Tính trạng chiều cao tuân theo quy luật tương tác bổ sung (9:7)
Đỏ : trắng = (140+860):(360+640)=1:1
(1 cao :3 thấp)(1đỏ:1 trắng)=1 cao đỏ:1 cao trắng:3 thấp đỏ:3 thấp trắng <7:18:43:32. Hai tính trạng này liên kết không hoàn toàn, một trong 2 cặp gen B,b hoặc D,d liên kết không hoàn toàn với cặp A,a.
Kiểu hình cao đỏ A-B-D-=140/2000=0,07=A-B-*3/4D- àA-B-=0,0933=AB*ab=ABà AB là giao tử hoán vị. Kiểu gen của M là Ab/aB Dd.
Đáp án:
Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA:hAa:raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức
p= d+ h/2 và q= r+h/2
Đáp án cần chọn là: A