K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2018

Đáp án: 

Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA:hAa:raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức

p= d+ h/2 và q= r+h/2

Đáp án cần chọn là: A

Help me với mn ơi Câu 1 Ở một loài sinh vật, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen A là trội hoàn toàn so với alen a, trong một quần thể ngẫu phối ,đạt trạng thái cân bằng di truyền nếu tần số alen a = tần số alen A thì nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ kiểu hình của quần thể là đúng? A.tỉ lệ kiểu hình lặn bằng 0,25 B.tỉ lệ kiểu hình lặn = 0,50 C.tỉ...
Đọc tiếp

Help me với mn ơi

Câu 1 Ở một loài sinh vật, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen A là trội hoàn toàn so với alen a, trong một quần thể ngẫu phối ,đạt trạng thái cân bằng di truyền nếu tần số alen a = tần số alen A thì nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ kiểu hình của quần thể là đúng?

A.tỉ lệ kiểu hình lặn bằng 0,25

B.tỉ lệ kiểu hình lặn = 0,50

C.tỉ lệ kiểu hình trội bằng tỉ lệ kiểu hình lặn

D.tỉ lệ kiểu hình tròn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình lặn

Câu 2 ở Ngô alen A là trội hoàn toàn so với alen a .Giả sử quá trình thụ phấn ở một quần thể ngô có sự tham gia của 80% giao tử đực mang alen A, 40% giao tử cái mang alen a.Thế hệ F1 có thành phần kiểu gen là?

Câu 3. Ở bò alen B quy định lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông dài .một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền,người ta thống kê được 9% cá thể lông dài.Theo lí thuyết tần số alen b trong quần thể là?

Câu 4 .một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền,xét một gen có 2 alen A và a, kiểu gen AA quy định hoa đỏ,kiểu gen Aa quy định hoa hồng,kiểu gen aa quy định hoa trắng .giả sử trong quần thể có số cây hoa hồng gấp 8 lần số cây hoa trắng. theo lý thuyết tần số alen A của quần thể là bao nhiêu ?

0
10 tháng 2 2018

Đáp án: C

Giải thích :

Cấu trúc di truyền của quần thể = 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

- Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm (0,48+0,36) = 0,84aa → A sai.

- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội = 0,48/0,64 = 0,75 → B sai.

- Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang gen lặn = 0,48/0,64 = 0,75 = 3/4 → C đúng.

- Các cá thể trội trong quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16/0,64 AA : 0,48/0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa → pA = 0,625; qa = 0,375 ở cả 2 giới như nhau → Sau 1 thế hệ ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền → D sai.

Quy định chung cho câu 1 và câu 2: Ruồi giấm : + A: xám > a: đen ; B: dài > b: cụt thuộc nst thường ; D: đỏ > d: trắng thuộc nst X 1. Cho lai (cái) xám dài đỏ với (đực) đen cụt trắng thu được F1 100% xám dài đỏ. Cho F1 tự lai với nhau, F2 thu (đực) xám cụt đỏ 1.25%. Tìm nhận định đúng a. 2 gen A và B cùng nắm trên nst thường cách nhau 40cM b. F2 có 40 kiêu gen, 12 kiểu hình c. trong số ruồi...
Đọc tiếp

Quy định chung cho câu 1 và câu 2: Ruồi giấm : + A: xám > a: đen ; B: dài > b: cụt thuộc nst thường ; D: đỏ > d: trắng thuộc nst X

1. Cho lai (cái) xám dài đỏ với (đực) đen cụt trắng thu được F1 100% xám dài đỏ. Cho F1 tự lai với nhau, F2 thu (đực) xám cụt đỏ 1.25%. Tìm nhận định đúng

a. 2 gen A và B cùng nắm trên nst thường cách nhau 40cM

b. F2 có 40 kiêu gen, 12 kiểu hình

c. trong số ruồi xám dài đỏ, ruồi cái chiếm 2/3

d. Cho cái F1 lai phân tích thu được đời con có (đực) xám cụt đỏ chiếm 12.5%

2 Cho lai (P): \(\frac{AB}{ab}X^DX^d\) x \(\frac{AB}{ab}X^DY\) . Thu được F1: đen cụt đỏ 15%. Tìm nhận định đúng

a. quá trình giảm phân có hoán vị F=20

b. F1 có 40 kiểu gen, 12 kiểu hình

c. F1 có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình cái xám dài đỏ

d. F1 có 1 kiểu gen duy nhất quy định đực xám cụt trắng

e. F1 có số cái xám dài đỏ thuần chủng luôn bằng 1/2 cái dị hợp hai cặp gen

3. Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nst thường và một gen khác nằm trên nst X. Mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cho lai 2 cơ thể mang 3 tính trạng trội với nhau thu được F1 có 12 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết rằng nếu có hoán vị thì hoán vị ở cả 2 giới.Tìm nhận định đúng

a. F1 có 40 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 12 kiểu gen quy định kiểu hình mang 3 tính trạng trội

b. Số cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 40%

c. ở F2, số cá thể cái có kiểu gen thuần chủng bằng số cá thể cái có kiểu gen dị hợp 3 cặp

d. trong số cá thể mang 3 tính trạng trội, số cá thể có 5 alen trội chiếm 20%

0
26 tháng 6 2017

Đáp án: A

Giải thích :

Tần số các alen trong quần thể tự phối giữ nguyên qua các thế hệ → pA = 0,5 + 0,2/2 = 0,6; qa = 0,4 → (2) đúng.

Cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối:

Fn: 0,4 + 0,4(1 – 1/2n)/2AA : 0,4 x 1/2n Aa : 0,2 + 0,4(1 – 1/2n)/2aa

→ F1 : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa → (1) đúng.

F3 : 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa → Tỉ lệ kiểu hình ở F3: 0,625 đỏ : 0,375 trắng → (2) đúng.

F2 : 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa → tần số kiểu gen đồng hợp ở F2 = 0,55 + 0,35 = 0,9 → (4) đúng.

10 tháng 5 2016

Quần thể giao phối tự do, tức là ngẫu phối => quần thể có thể sẽ cân bằng. Khi đó ta có tỉ lệ từng loại KG như sau.

 
Áp dụng công thức dành cho quần thể cân bằng.\(\left(p+q\right)^2=p^2+2pq+q^2\)
 
1. Xét 2 alen A (0,8) và a (0,2) => 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
 
2. Xét 2 alen B (0,7) và b (0,3) => 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb
 
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể. Tức là cá thể mang KG: A-B-
 
Bạn vẽ bảng lai AA, Aa, aa với BB, Bb, bb sẽ được kết quả như sau:
AABB = 0,64 x 0,49 = 0,3136
AABb = 0,64 x 0,42 = 0,2688
AaBB = 0,32 x 0,49 = 0,1568
AaBb = 0,32 x 0,42 = 0,1344
 
Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể chính bằng TỔNG các KG liệt kê ở trên.
 
\(\Sigma\) = 0,3136 + 0,2688 + 0,1568 + 0,1344 = 0,8736 x 100% = 87,36 %
 
\(\Rightarrow\) Đáp Án: A
5 tháng 3 2016

Cho một quần thể thực vật (Y0) có cấu trúc di truyền : 0,1 AB/ab +0,2Ab/aB +0,3AB/aB+ 0,4ab/ab =1.

Tần số alen ở thế hệ Y0:

Tần số alen A = 0,1*1/2 + 0,2*1/2 + 0,3*1/2 = 0,3.

Tần số alen a = 0,1*1/2 + 0,2*1/2 + 0,3*1/2 + 0,4*1= 0,7.

Tần số alen B = 0,1*1/2 + 0,2*1/2 + 0,3*1  = 0,45.

Tần số alen b = 0,1*1/2 + 0,2*1/2 + 0,4*1= 0,55.

Nếu không có tác nhân đột biến, chọn lọc tự nhiên hay các yếu tố ngẫu nhiên thì tần số alen của quần thể tự thụ phấn hay quần thể giao phấn cũng không thay đổi qua các thế hệ.

Vậy, đáp án là pA =0,3 và pB =0,45. 

9 tháng 10 2020

Tại p(A) lại bằng như vậy ạ

13 tháng 2 2018

Xét các nhận xét:

1. Đúng, trong chuỗi thức ăn A→D→C→G→H, có 5 bậc dinh dưỡng.

2. Đúng, có các chuỗi thức ăn: ABEH, ACEH, ACH, ADGH, ADCH, ADCGH, ADCEH, ACGH.

3. Sai, khi kích thước loài E giảm, thì loài B, C tăng. Mà C tăng thì D giảm.

4. Đúng.

Đáp án cần chọn là: D