Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hỗn hợp A gồm 0,56 g Fe và 16 g Fe2O3.Trộn A với m gam bột nhôm rồi nungở nhiệt độ cao (không có không khí), thu được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong dung dịch H2SO4loãng dư thì thu được a lít khí, nhưng cho D tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì thể tích khí thu được là 0,25a lít (trong cùng điều kiện). Khoảng giá trị của m là
A. 0,54 < m < 2,70. B. 2,7 < m < 5,4.
C. 0,06 < m < 6,66. D. 0,06 < m < 5,4.
nFe = 0.01
nFe2O3 = 0.1
Gọi hiệu suất pứ nhiệt nhôm là h ( 0 < h < 1 )
h = 0
=> Al chưa pứ
nH2 do Fe sinh ra = (a - 0.25a)/22.4 = 0.01
=> a = 112/375
nH2 do Al sinh ra = 0.25a/22.4
=> nAl = 5a/672 => m = 0.06
h =1 :
Al dư,Fe2O3 hết
nAl pứ = 2nFe2O3 = 0.2
=> nFe = 0.1*2 + 0.01 = 0.21
nH2 do fe sinh ra = (a - 0.25a)/22.4 = 0.21
=> a = 6.272
nH2 do Al sinh ra = 0.25a/22.4
=> nAl = 5a/672 => nAl ban dầu = 5a/672 + 0.2 = 0.74/3
=> m = 6.66g
=> C 0,06 < m < 6,66
Khi cho giấy quì tím vào nước clo xảy ra hiện tượng là
A:quì tím hóa đỏ.
B:quì tím hóa đỏ sau đó mất màu.
C:quì tím hóa xanh sau đó mất màu xanh.
D:quì tím không chuyển màu.
2Dẫn 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích của etilen trong hỗn hợp X là
A:
20%.
B:40 %.
C:30 %.
D:50%.
3C4 H10 có cấu tạo tương tự CH4 . Số liên kết đơn trong phân tử C4 H10 là
A:10.
B:13.
C:14.
D:12.
4Hòa tan hoàn toàn 2,364 gam hỗn hợp X gồm Na2 CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng, đun nóng nhẹ, thu được 0,56 lít (đktc) khí CO2 . Phần trăm theo khối lượng của Na2 CO3 có trong hỗn hợp X là
A:
57,14%.
B:46,19%.
C:53,81%.
D:42,86%.
5Để trung hòa 100 ml dung dịch CH3 COOH 0,1M cần V ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A:
100.
B:25.
C:50.
D:75.
6Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí hữu cơ là
A:Axetilen.
B:Etan.
C:Etilen.
D:metan.
7Đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen thì cần bao nhiêu lít (đktc) không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
A:140 lít.
B:280 lít.
C:112 lít.
D:56 lít.
8Khi cho 1,12 lít (đktc) khí Cl2 tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được dung dịch nước Gia-ven. Giá trị của V là
A:
0,1.
B:0,3.
C:0,01.
D:0,2.
9Cho các chất: etilen, axetilen, metan, benzen. Trong các chất đó, số chất có phản ứng với nước brom là
A:
3.
B:4.
C:2.
D:1.
10Phương trình hóa học nào sau đây không đúng ?
A:
C2 H4 + Cl2 #Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 9


Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn : m = 44 gam⇒⇒n = 18 gam, a = 30 gam.
Bảo toàn nguyên tố C:nC=nCO2=44\44=1mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH=2.nH2O=2.18\18=2mol
Ta thấy: mC + mH = 1.12 + 2 = 14 gam < mA => trong A chứa O
=> mO (trong A) = 30 – 14 = 16 gam => nO = 1 mol
=> nC : nH : nO = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là (CH2O)n
Dó 2 < d < 3 <=> 58< MA< 87 <=> 58< 30n < 87 => 1,9 < n < 2,9 => n = 2
CTPT A là C2H4O2

a) \(Na_2CO_3+HCl-->NaCl+NaHCO_3\left(1\right)\)
b____________b__________b________b
\(NaHCO_3+HCl-->NaCl+H_2O+CO_2\left(2\right)\)
b__________b________________________b
Theo đề : \(a< 2b=>\dfrac{a}{2}< b=>b< a\)
Theo (1):
\(n_{NaHCO_3}=n_{HCl}\left(1\right)=n_{Na_2CO_3}=b\left(mol\right)\)
Theo (2):
\(n_{HCl}\left(2\right)=n_{NaHCO_3}=b\left(mol\right)\)
=> Σ \(n_{HCl}=b+b=2b>a=>HCl\left(2\right)hết\)
=> \(n_{CO_2}=n_{HCl\left(2\right)}=a-b\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=22,4.\left(a-b\right)\)
b) \(Na_2CO_3+2HCl-->2NaCl+H_2O+CO_2\left(3\right)\)
theo (3)
\(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=2b>a=>HClhết\)
=> \(n_{CO_2}=n_{HCl}=a\left(mol\right)\)
=> \(a=n_{CO_2}< b=>V_{HCl}=V_{CO_2}< V_{Na_2CO_3}\)

em có tách ra đó chưa nhưng ko hiểu sao mà lúc gửi đi nó thế chứ ạ
phạm thị quỳnh mai Nếu không tách được em chia nhỏ đăng thành nhiều lần nha!
Đáp án C.
Đáp án : C nhé
Nhớ k cho mình nha