Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
nH2S = nPbS = 0,1 mol.
Gọi nFe = x; nFeS = y.
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
Ta có x + y = 0,11.
Có nFeS = nH2S = 0,1.
x = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S
H2S + Pb(NO3)2 \(\rightarrow\) PbS + 2HNO3
nH2S = nPbS = 0,1 mol.
Gọi nFe = x; nFeS = y.
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
Ta có x + y = 0,11.
Có nFeS = nH2S = 0,1.
x = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
HD:
Coi hh X chỉ gồm 2 nguyên tố là Fe (x mol) và O (y mol). Ta có: 56x + 16y = 3 (1).
Theo đề bài ta có:
Fe - 3e = Fe+3.
x 3x
O + 2e = O-2;
y 2y
N+5 +3e = N+2
0,075 0,025 mol
Như vậy ta có: 3x = 2y + 0,075 (2).
Giải hệ (1) và (2) thu được: x = 0,045; y = 0,03 mol.
Như vậy: m = 56.x = 2,52 g.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe, O
Ta có: 56x + 16y = 3 (1)
Ta lại có: \(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
O\(^0\)+2e\(\rightarrow\)O\(^{-2}\)
N\(^{+5}\) + 3e \(\rightarrow\) N\(^{+2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn e:
=> 3x - 2y = 0.025x3 (2)
Giải hpt (1),(2) => x = 0.045 (mol); y = 0.03 (mol)
m\(_{Fe}\) = n.M = 0.045x56 = 2.52g
Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là
A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.
Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là
A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2.
Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Thể tích Cl2 (đktc) thu được là
A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 2,8 lít. D. 0,28 lít.
Câu 18 (TH): Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 19 (TH): Đốt cháy m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 20 (VD): Cho MnO2 vào m gam dung dịch HCl 36,5% , thu được 2,24 lít khí clo. Giá trị của m là
A. 20,0 gam. B. 80,0 gam.
C. 40,0 gam. D. 30,0 gam.
Câu 21 (VD): Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li và Na. B. Na và K.
C. Rb và Cs. D. K và Rb.
Câu 22 (VD): Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.
C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.
Câu 23 (VD): Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là
A. 0,225 lít. B. 0,275 lít.
C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.
Câu 24(VD): Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%
Câu 25 (VD): Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.
Câu 26 (VD): Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y là
A. 46,15%. B. 56,36%.
C. 43,64%. D. 53,85%.
Câu 27 (VD): Cho 10 lít (đktc) H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc) hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước được dung dịch X (bỏ qua sự hòa tan của Cl2 và H2 trong nước). Lấy 50 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là
A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.
nBr2=0,05 mol
SO2 + Br2 + H2O =>H2SO4 +2HBr
0,05 mol<=0,05 mol
Chỉ có Cu pứ vs H2SO4 đặc nguội
Cu =>Cu+2 +2e
0,05 mol<= 0,1 mol
S+6 +2e =>S+4
0,1 mol<=0,05 mol
=>nCu=0,05 mol=>mCu=3,2g
=>mAl=5,9-3,2=2,7g
=>nAl=0,1 mol
Tổng nhh cr=0,1+0,05=0,15 mol
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10
Đáp án D