Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 8l=8000ml
=> mddCuSO4=8000(g)
=> mCuSO4=1,6(g)
Lại có : 100kg hạt giống cần 1,6g CuSO4
=> 5000 KG hạt giống cần x g CuSO4
=> x=80(g)
Ta có : 1 mol CuSO4 --> 1mol CuSO4.5H2O
=> 160g CuSO4 --> 250g CuSO4.5H2O
=> 80g CuSO4 --> 125g CuSO4.5H2O
Vậy để đủ dùng cho 5 tấn hạt giống cần 125g CuSO4.5H2O
\(2)\) \(n_{CuSO_4.5H_2O}=0,02\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,02.160\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(10\%\right)}=10.45\%\left(gam\right)\)
Gọi x là độ tan của CuSO4 ở \(t^o\)
Chất tan | Dung dịch | |
\(t^o\) | \(x\) | \(100+x\) |
\(t^o\) | \(0,02.160+10.45\%\) | \(m_{CuSO_4.5H_2O}+m_{ddCuSO_4}=5+45\) |
\(\Rightarrow x\left(5+45\right)=\left(0,02+\dfrac{10.45\%}{160}\right)\left(100+x\right)\)
\(\Rightarrow x=18,2\left(g\right)\)
Bài 1 : Cách 1 :
Gọi x là số mol của Fe pư với CuSO4
Theo đề bài ta có :
\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)
xmol.....xmol................................xmol
Ta có :
\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=m_{kl-sau}-m_{kl-tr\text{ư}\text{ớc}}\)
<=> 64x - 56x = 1,6
<=> 8x = 1,6 => x = 0,2(mol)
=> nCuSO4 = 0,2 mol => CMCuSO4 = \(\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cách 2 :
Gọi x là khối lượng của Fe tham gia pư :
Ta có PTHH :
\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)
56g.......160g..............................64g
xg..........\(\dfrac{160x}{56}g\) .......................\(\dfrac{64x}{56}g\)
Ta có : \(\dfrac{64x}{56}-x=1,6\)
<=> \(\dfrac{8}{7}x-x=1,6< =>\dfrac{1}{7}x=1,6=>x=11,2\left(g\right)=>nFe\left(p\text{ư}\right)=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=nCuSO4=0,2\left(mol\right)=>CM_{C\text{uS}O4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 2 :
Gọi x là số mol của Al tham gia pư
PTHH :
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
xmol...........................................3/2xmol
Ta có :
\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=46,38-45=1,38\left(g\right)\)
<=> 96x - 27x = 1,38
<=> x = 0,02 (mol)
=> mCu = 0,02.64 = 1,28(g)
Vậy...
Duong Le buithianhtho Linh Bùi Lan Anh Hoàng Ngọc Anh Shizadon
Trần Hữu Tuyển Phùng Hà Châu Quang Nhân
bài 3
Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x...............2x.................................2x (mol)
theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28
==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03
==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)
vậy............
bài 1
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn
==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)
vậy.........
Đặt CuSO4.5H2O là a mol
\(\rightarrow\text{nH2O=5a}\rightarrow\text{mH2O=90a g}\rightarrow\text{V H2O=90a ml}\)
400g CuSO4 0,2%\(\rightarrow\)nCuSO4=0,005
\(\rightarrow\text{nCuSO4=a+0,005}\)
\(V_{dd}=\frac{400}{1,1}=\frac{4000}{11}ml\)
\(\rightarrow\)V dd sau khi cho tinh thể là \(\frac{\text{90a+4000}}{11ml}\)
Ta có :
\(\frac{\text{a+0.005}}{\frac{\text{90a+4000}}{\frac{\text{11}}{\text{1000}}}}=1\)
\(\rightarrow\text{a=0.4}\rightarrow\text{mtinh thể=0,4.250=100}\)
a) mdd CuSO4 = Vdd CuSO4 . dCuSO4 = 400.1,1 = 440 (g)
mCuSO4 = mdd CuSO4 . C% : 100% = 440 . 10% : 100% = 44 (g)
Đặt số gam CuSO4 cần hòa tan là m (g)
=> Tổng số gam CuSO4 sau khi hòa tan thành dd thu được = 44 + m (g)
Tổng khối lượng dd CuSO4 thu được sau khi hòa tan = 440 + m (g)
dd C thu được có C% CuSO4 = 20%
⇒mCuSO4sau\mddCuSO4sau.100%=20%
⇒44+m\440+m.100%=20%
⇒4400+100m=8800+20m
⇒80m=4400
⇒m=55(g)
2)
Xét ở nhiệt độ thường dd C có
mCuSO4 = 44 + m
= 44 + 55 = 99 (g)
m dd CuSO4 = 440 + m
= 440 + 55 = 495 (g)
=> mH2O có trong dd C = 495 - 99 = 396 (g)
ở 12 độ C có:
nCuSO4.5H2O = mCuSO4.5H2O : MCuSO4.5H2O = 60 : 250 = 0,24 (mol)
có: nCuSO4 trong tinh thể=nCuSO4.5H2O=0,24 (mol) => mCuSO4 trong tinh thể=0,24.160=38,4 (g)
=> m CuSO4 còn lại trong dd = mCuSO4 trong C - mCuSO4 trong tinh thể
= 99 - 38,4 = 60,6 (g)
có: nH2O trong tinh thể = 5 nCuSO4.5H2O = 5.0,24 = 1,2 (mol)
=> mH2O trong tinh thể = 1,2.18 = 21,6 (g)
=> mH2O còn lại trong dd = mH2O trong dd C - mH2O trong tinh thể
= 396 - 21,6
= 374,4 (g)
Cứ 60,6 gam CuSO4 tan bão hòa trong 374,4 gam H2O
Vậy x = ? gam CuSO4 tan bão hòa trong 100 gam H2O
⇒x=60,6×100\374,4=16,19(g)
Vậy độ tan của CuSO4 ở 12 độ C là 16,19 gam
#tk
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại Fe vì K;Ba;Na là KL tan trong H2O \(\Rightarrow\)ko khử Cu2+ được
Đáp án D
* Xử lí 100 kg hạt giống:
Khối lượng dung dịch CuSO4 cần dùng là: m dd CuSO4 = D.V = 1.8 = 8 (kg)
Khối lượng của CuSO4 trong 8 kg dung dịch CuSO4 0,02% là:
Ta có:
CuSO4.5H2O → + H 2 O CuSO4
250 (kg) 160 (kg)
0,0025 (kg) ← 0,0016 (kg)
* Để xử lí 100 kg hạt giống cần 0,0025 kg CuSO4.5H2O
Để xử lí 200 tấn hạt giống cần x kg CuSO4.5H2O
=> x = 200.0,0025/100 = 0,005 tấn = 5 kg