Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Quy về 1 phân tử để thuận tiện cho việc tính toán:
⇒ Có phản ứng: H2N–[CH2]5–COOH → (–HN–[CH2]5–CO–) + H2O
⇒ nTơ nilon–6 = 1 113 ⇒ nH2N–[CH2]5–COOH = 1 113 x 0 , 9
⇒ nH2N–[CH2]5–COOH = 1 113 x 0 , 9 ≈ 1,288 tấn ⇒ Chọn A
nH2N-[CH2]6 – COOH -> (NH- [CH2]6 - CO)n + H2O (2)
b) Theo (1), muốn điều chế 1 tấn polistiren cần:
\(\dfrac{1.100}{90}\) = 1,11 (tấn) stiren (H = 90 %)
Theo (2) từ 145 tấn H2N-[CH2]6 – COOH điều chế được 127 tấn polime.
X tấn 1 tấn
vì H = 90 % nên x = \(\dfrac{145}{127}.\dfrac{100}{90}\) = 1, 27 (tấn)
nH2N-[CH2]6 – COOH -> (NH- [CH2]6 – CO)n + H2O (2)
b) Theo (1), muốn điều chế 1 tấn polistiren cần:
Theo (2) từ 145 tấn H2N-[CH2]6 – COOH điều chế được 127 tấn polime.
X tấn 1 tấn
mC2H4 thực tế : \(4.0,7=2,8\)tan
\(C_2H_4\rightarrow-\left(CH_2-CH_2\right)-\)
28 28
\(2,8\) \(\rightarrow\) \(2,8\)
mPE thực tế =\(2,8.0,9=2,52\)
\(\rightarrow C\)
MA = 44,5 . 2 = 89 (g/mol)
Ta có: mC = = 3,6 (gam); mH = = 0,7 (gam)
mN = = 1,4 (gam); mO = 8,9 – (3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (gam)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt,
x : y : z : t = = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1
=> CTPT của A là (C3H7O2N)n ; MA = 89 g/mol => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H7O2N
CTCT: (A); H2N-CH2-COOH (B).
MA= 44,5.2=89
=> nX= 8,9/89=0,1 mol
Đặt CTTQ của X là CxHyNzO1 ( 0,1 mol)
CxHyNzO1 + (x+y/4 - z/2)O2----> xCO2 + y/2H2O + t/2N2
0,1----> 0,1.(x+y/4 - z/2)-----> 0,1x----->0,05y---->0,05t
Ta có:
0,1x=13,2/44
0,05y=6,3/18
0,05t=1,12/22,4
12x+y+16z+14t=89
HỎI:
Tại sao lại ra kết quả này: 12x+y+16z+14t
Lấy 12 và y và 16 và 14 ở đâu ra vậy?
Hay:
có phải nó là cái bắt buộc, bài nào nào tưong tự như vậy cũng phải có:12x+y+16z+14t
Tính khối lượng HNO3 nguyên chất: 3,00 tấn.
Pthh: 4NH3 + 5O2 → (850 – 9000C)/Pt
4NO + 6H2O (1)
2NO + O2 → 2NO2 (2)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (3)
Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức: NH3 → HNO3 (4)
Theo (4), ta tính được khối lượng NH3 (bao hụt 3,8 %):
(3,00 . 17,0)/63,0 x (100/96,2) = 0,841 (tấn)
\(\begin{cases}C_2H_6:0.2mol\\C_3H_{8:}:0.8mol\end{cases}\)=> M=41.2=>\(\begin{cases}Y\\H_2\end{cases}\)(M=27)
phản ứng đè H2 chọn số mol trước phản ứng n1=1mol
n2là số mol sau pư:
\(\frac{n_1}{n_2}=\frac{M_2}{M_1}\)=> \(n_2=\frac{M_1.n_1}{M_2}=1,5259mol\)
=> nH2=n2-n1=0.5259 mol
=> H=\(\frac{0.5259}{1}.100\)=52.59%
=> A
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
Chọn đáp án C
Quy về 1 phân tử để thuận tiện cho việc tính toán:
⇒ Có phản ứng:
H 2 N - C H 2 5 - C O O H → - H N - C H 2 5 - C O - + H 2 O
⇒ n T ơ n i l o n - 6 = 1 113 ⇒ n H 2 N - C H 2 5 - C O O H = 1 113 . 0 , 9 ⇒ n H 2 N - C H 2 5 - C O O H = 1 . 132 113 . 0 , 9 ≈ 1 , 228 t ấ n