Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
u u i i 120° 120°
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)
Giải thích: Đáp án A
Từ biểu thức
Trên đồ thị ta chọn hai điểm
Chọn đáp án A
Khi tốc độ quay của động cơ là 1500 vòng/phút thì tần số của dòng điện là f = pn/60 = 50Hz
Khi đó, ta tính được ZL = 200Ω, ZC = 100Ω và R = 100Ω
Và ta tính được tổng trở của mạch Z = 100√2Ω
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch khi đó là U = IZ = 100 V
+ Khi tốc độ quay của động cơ là n0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, tần số của dòng điện trong mạch khi đó là f0
Đáp án A
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch:
+ Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trí tương ứng của
- Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch:
- Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trí tương ứng của x và y:
⇒ Ta có hệ:
Đáp án A
Phương pháp: Suất điện động hiệu dụng E = ωϕ. Cường độ dòng điện hiệu dụng I = E/Z Tần số của dòng điện xoay chiều f = np (n là tốc độ quay của roto ; p là số cặp cực)
Cách giải:
Ta co: I = ω ϕ r 2 + ω 2 L 2 ⇒ 1 I 2 = r 2 ω 2 ϕ 2 + L 2 ϕ 2 . Có f = np; p = 1
⇒ ω = 2 π n ; r = 10 π
⇒ L = 0 , 25 H
Đáp án: A
Ta có: I = ω Φ r 2 + ω 2 L 2 ⇒ 1 I 2 = r 2 ω 2 Φ 2 + L 2 Φ 2
Có: f = np; p = 1 => r = 10 Ω ⇒ 1 I 2 = r 2 4 πn 2 Φ 2 + L 2 Φ 2
+ 10 4 n 2 = 0 ⇒ 1 n 2 = 0 ⇒ 1 I 0 2 = L 4 Φ 2 = 1 , 5625 (1)
+ 10 4 n 2 = 100 ⇒ 1 n 2 = 0 , 01 ⇒ 1 I 2 = r 2 100 . 4 π 2 Φ 2 + L 4 Φ 2 = 7 , 8125 (2)
( 1 ) ( 2 ) = L 2 r 2 100 . 4 π 2 + L 2 = 1 , 5625 7 , 8125 = 1 5 ⇒ L = 0 , 25 H
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Đáp án: B
Khi đo hiệu điện thế hai đầu điện trở ta có U=26V, ∆U = 1V
Khi đo cường độ dòng điện ta có I=0,26A và ∆I = 0,01A
R=U/I = 100Ω, δR = δU + δI