Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(U_C=I.Z_C=\dfrac{U.Z_C}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}.\omega C}=\dfrac{U}{\sqrt{\omega^2.C^2.R^2+(\omega^2.LC-1)^2}}\)
Suy ra khi \(\omega=0\) thì \(U_C=U\) \(\Rightarrow (1)\) là \(U_C\)
\(U_L=I.Z_L=\dfrac{U.Z_L}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U.\omega L}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}}=\dfrac{U.L}{\sqrt{\dfrac{R^2}{\omega^2}+(L-\dfrac{1}{\omega^2 C})^2}}\)(chia cả tử và mẫu cho \(\omega\))
Suy ra khi \(\omega\rightarrow \infty\) thì \(U_L\rightarrow U\) \(\Rightarrow (3) \) là \(U_L\)
Vậy chọn \(U_C,U_R,U_L\)
Đáp án C
Theo đồ thị có:
+ C = 0 t h ì U C = 120 V ⇒ U = 120 V
+ C = 0 , 05 m F v à C = 0 , 15 m F t h ì U C bằng nhau và bằng 152V
Có
Đây là dạng tam thức bậc 2 với 2 nghiệm C1 C2. Theo ĐL Viète :
P = 50 W ⇒ U 2 R R 2 + ω 1 L - 1 ω 1 C 2 = 50 ⇔ ω 1 L - 1 ω 1 C 2 = 7500 1
1 ⇔ 2 L L C - R 2 2 . L - 1 2 L L C - R 2 2 . C 2 = 7500 ⇔ 2 x - 1250 - x 2 x - 1250 2 = 7500
⇔ 3 x - 5000 2 = 7500 . 4 x - 1250 ⇔ 9 x 2 - 60000 x + 62 ٫ 5 . 10 6 = 0 ⇔ x = 5374 ٫ 57 h o ặ c x = 1292 ٫ 09
Chọn đáp án C.
L thay đổi để U C và P max khi mạch xảy ra cộng hưởng
=> Z L 0 = x 1 = Z C
+ Mặt khác khi đó ta có: Z = R
=> I = U R = 1 A
Khi đó:
U C m a x = 80 V ⇒ Z C = 80 1 = 80 Ω ⇒ x 1 = 80 Ω
+ L thay đổi với 2 giá trị Z L = 35 Ω và Z L = x 2 mạch có cùng công suất
⇒ 35 + x 2 = 2 x 1 ⇒ x 2 = 125 Ω
+ Bên cạnh đó khi Z L = x 2 là giá trị của Z L để U L m a x
125 = R 2 + Z C 2 Z C = R 2 + 80 2 80 ⇒ R = 60 Ω
Đáp án B
Phương pháp: điều kiện cực trị khi tần số thay đổi.
Cách giải:
Khi tần số góc thay đổi thì có các giá trị để điện áp trên cuộn cảm hay tụ đạt cực đại. ta có:
Đáp án D
+ Với 7x và 15x là hai giá trị của tần số cho cùng U R L , và y là giá trị của tần số cho cực đại điện áp hiệu dụng trên cuộn dây:
→ Áp dụng BHD ta có cosφ ≈ 0,9
Đáp án C
Giá trị điện dung để U C m a x là:
Mà:
= 100 (1)
Tại C = 5.0,01mF
thì
= 152 (2)
Từ (1) và (2), suy ra R = 50 Ω