Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Ý 1 sai, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử.
Ý 2 đúng, một tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 loại trứng.
Ý 3 sai vì ở ruồi giấm con đực không có HVG nên tối đa KG đó chỉ cho được 2 loại giao tử.
Ý 4 đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại à 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại.
Ý 5 đúng, số loại giao tử tối đa là 4x2=8 vì đây là con cái.
Đáp án C
Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL
Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ;
Dòng 1: AABBdd
Dòng 2: AAbbDD
Dòng 3: aaBBDD
Số phép lai |
Phép lai |
F1 |
F2(F1´F1) |
1 |
Trắng 1 ´ Trắng 2 |
AABbDd |
9 đỏ: 7 trắng |
2 |
Trắng 2 ´ Trắng 3 |
AaBbDD |
9 đỏ: 7 trắng |
3 |
Trắng 1 ´ Trắng 3 |
AaBBDd |
9 đỏ: 7 trắng |
→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai
III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai
IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 → IV đúng
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (2), (4)
(1) sai.
1 tế bào có kiểu gen AaBbDd luôn tạo ra 2 loại giao tử
→ 2 tế bào tạo ra tối thiểu 2 loại giao tử
(3) sai
Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen A a B b D E d e giảm phân cho tối đa 12 loại giao tử
Chọn đáp án A
Các phát biểu đúng là: (2), (4)
(1) sai. 1 tế bào có kiểu gen AaBbDd luôn tạo ra 2 loại giao tử
→ 2 tế bào tạo ra tối thiểu 2 loại giao tử
(3) sai. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de giảm phân cho tối đa 12 loại giao tử
Đáp án C
Chú ý: Số loại giao tử tối đa của KG AaBbDD là = 2.2.1 = 4 loại.
1 tế bào sinh tinh cho 2 loại giao tử nên 2 tế bào sẽ cho 4 loại.
Tế bào thứ 3 sẽ cho 2 loại trùng với 4 loại của 2 tế bào trên
Đáp án C
Chú ý: Số loại giao tử tối đa của KG AaBbDD là = 2.2.1 = 4 loại.
1 tế bào sinh tinh cho 2 loại giao tử nên 2 tế bào sẽ cho 4 loại.
Tế bào thứ 3 sẽ cho 2 loại trùng với 4 loại của 2 tế bào trên.
Đáp án C
Cặp Aa: Aa x Aa → AA:2Aa:1aa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd x dd → 1Dd:1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3 × 4 × 2= 24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 × 4 × 2= 16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng,
Đáp án B
I đúng
TB1: AXDE: aYde
TB2: aXDE: AYde
TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe
hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE
II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không
có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử
với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao
tử với tỷ lệ 1:1:1:1
III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2
IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử
với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế
bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.
Đáp án C
Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.
Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16.
Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80.
Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án B