K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 7 2018

Đáp án: A

Giải thích: confident (adj): tự tin

 

confidence (n): sự tự tin

confidently (adv): một cách tự tin

confide (v): tiết lộ

- feel + adj: cảm thấy như thế nào đó

=> The teacher wants the children to feel confident about asking questions when they don't understand.

Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài.

22 tháng 12 2017

Đáp án:

analytic = analytical (adj): có tính phân tích

analysis (n): sự phân tích, phép phân tích

analytically (adv): theo phép phân tích

Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"

=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.

Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích

Đáp án cần chọn là: D

17 tháng 8 2017

Đáp án: C

temperature (n): nhiệt độ                  

water (n): nước         

sea level (n): mực nước biển             

pollution (n): sự ô nhiễm

=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.

28 tháng 2 2018

Đáp án:

Cấu trúc: S + advise + O + to V

S + advise + (that) + S + (should) + V

take part in: tham gia vào

A. Tôi là lời khuyên mạnh mẽ bạn nên tham gia vào các công việc tình nguyện. => sai nghĩa

B. take part for => kết hợp sai động từ với giới từ

C. adv + V that ; take part in (tham gia) => đúng

D. tobe strong in + V –ing => sai cấu trúc

=> I strongly advise that you should take part in volunteer works.

Tạm dịch: Tôi khuyên bạn nên tham gia vào các công việc tình nguyện.

Đáp án cần chọn là: C

15 tháng 3 2019

Đáp án: B

Giải thích: should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

mustn’t + V: không được

Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.

13 tháng 11 2017

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

Đáp án cần chọn là: B

29 tháng 7 2017

Đáp án:

Cà phê không mạnh. Nó không khiến chúng tôi thức được.

A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôi thức được.

B.Cà phê mạnh đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được.

C.Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi thức được.

D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

11 tháng 4 2017

Đáp án: D

Giải thích: involve (v): bao gồm

influence (n): ảnh hưởng

affect (v): ảnh hưởng

interact (v): tương tác

Tạm dịch: Trẻ em học hỏi từ cách họ nhìn thấy cha mẹ của họ tương tác: khi cha mẹ đang hòa thuận tốt, mối quan hệ của họ hỗ trợ sự phát triển của con họ.

29 tháng 7 2017

Đáp án:

Công thức: advise + sb + to V: khuyên ai làm gì

=> The teacher advised us to be careful when doing these exercises.

Tạm dịch: Giáo viên khuyên chúng tôi nên cẩn thận khi làm các bài tập này

Đáp án cần chọn là: A

26 tháng 1 2017

Đáp án:

- Câu phủ định + đuôi khẳng định

- Dùng trợ động từ: am

- Dùng đại từ: I

=> I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, am I?

Tạm dịch: Tôi chưa đủ tuổi để hiểu được quy hoạch tổng thể của thành phố vào năm 2050, phải không?

Đáp án cần chọn là: A