Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
analytic = analytical (adj): có tính phân tích
analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
analytically (adv): theo phép phân tích
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"
=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.
Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: C
temperature (n): nhiệt độ
water (n): nước
sea level (n): mực nước biển
pollution (n): sự ô nhiễm
=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.
Đáp án:
- Câu phủ định (nothing) + đuôi khẳng định
- Dùng trợ động từ: will
- Dùng đại từ: trường hợp đặc biệt: nothing => it
=> Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, will it?
Tạm dịch: Không có gì nghiêm trọng sẽ diễn ra trong quá trình xây dựng thành phố thông minh của chúng ta, đúng không?
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Cấu trúc: S + advise + O + to V
S + advise + (that) + S + (should) + V
take part in: tham gia vào
A. Tôi là lời khuyên mạnh mẽ bạn nên tham gia vào các công việc tình nguyện. => sai nghĩa
B. take part for => kết hợp sai động từ với giới từ
C. adv + V that ; take part in (tham gia) => đúng
D. tobe strong in + V –ing => sai cấu trúc
=> I strongly advise that you should take part in volunteer works.
Tạm dịch: Tôi khuyên bạn nên tham gia vào các công việc tình nguyện.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
- Bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có)
- Chuyển động từ về dạng: V.ing (nếu chủ động), V.p.p (nếu bị động)
=> Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' running through the city from sea to surrounding forest network.
Tạm dịch: Helsinki được mô tả là một thành phố mạng lưới xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Although: mặc dù
Because: bởi vì
As for: về phần
As: khi
As the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations.
Tạm dịch: Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
villages (n): làng quê
regions (n): vùng, miền
neighbourhoods (n): hàng xóm
communes (n): xã
=> into a network of neighbourhoods that are virtually car-free.
Tạm dịch: một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
enough near: sai ngữ pháp “adj + enough”
enough distance: đủ khoảng cách
far enough: đủ xa
close enough: đủ gần
=> Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be close enough together…
Tạm dịch: Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ đủ gần với nhau
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
worth (adj): đáng giá
deserving (adj): xứng đáng
capable (adj): có thể
liveable (adj): có thể sống được
=> Helsinki already ranks as one of the world’s most liveable cities, …
Tạm dịch: Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, …
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
City (n): thành phố
Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố
Urban (adj): thuộc về thành thị
Town (n): thị trấn
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ.
=> Urban structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
Tạm dịch: Cơ cấu đô thị ở Hà Nội sẽ thay đổi theo sự phát triển của các khu vệ tinh.
Đáp án cần chọn là: C