Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phép lai 1 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(3 : 1) = 3:1
Phép lai 2 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) (f= 50%) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1:1 : 1) = 1:1:1:1
Phép lai 3 = (AA x aa)(XBDXBD x XbdY) → Đời con 100%A-B-D-
Phép lai 4 = (XAXA x XAY)(BD/BD x bd/bd) → → Đời con 100%A-B-D-
Vậy chỉ có 1 phép lai cho đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
Đáp án A
A-B-: lông đen; A-bb và aaB-: lông xám; aabb: lông trắng; D: đuôi dài >> d: đuôi ngắn
Ở chim: chim trống (XX); chim mái là (XY).
Vì đề bài cho nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng (AA, BB,DD) → loại (1) và (2) vì không thuần chủng
- Xét phép lai (3) ,
tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
→ thỏa mãn
- Xét phép lai (4) ,
tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
→ thỏa mãn
Vậy có 2 phù hợp với P
Đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen
→ Số tổ hợp giao tử là: 1+ 2 + 1 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
AaBb x aabb → 1AaBb ( xám nâu) : 1aaBb(đen) : 1Aabb(trắng) : 1aabb(trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu
→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB,AAbb
- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng
P: aaBB x AAbb → F1: AaBb
F 1 x F 2 : AaBb x AaBb
F 2 : 9A –B- : xám nâu: 3aaB-(đen) : 3A-bb(trắng) : 1aabb: trắng → I đúng
+ F 2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb,AAbb,aabb → II đúng
+ Số chuột lông xám nâu ở F 2 là 9/16 = 56,25% → III đúng
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án A
Xét tỷ lệ ở F2:
+ cánh dài/cánh ngắn = 3/1
+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1
Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) → các gen PLĐL
Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái → tính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính
Quy ước gen: A- cánh dài; a - cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi
P: AAXbYb × aaXbXb → F1: AaXBXb : AaXbYB
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb × AaXbYB → (3A-:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:XbYB)
Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%
Đáp án C
F2: 13 xám : 3 nâu => F1: AaBb.
AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
=> aaB- : nâu (hoặc A-bb); còn lại: xám.
AaBb x aaBB → (1A- : 1aa)B- = 1A-B- : 1aaB- => 1 xám : 1 nâu.
F1 dị hợp các cặp.
F2 có tỷ lệ 9:3:3:1 => 2 gen phân ly độc lập hoặc liên kết với tần số hoán vị 50%.
Tính trạng có hay không có lông đuôi sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới => gen nằm trên X.
Ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, mà lông đuôi là tính trạng lặn
=>tính trạng lông đuôi do gen trên X có alen tương ứng trên Y.
P: AAXBYB x aaXbXb
F1: AaXBXb x AaXbYB
F2: (3A- : 1aa)(1XBYB : 1XbYB : 1XBXb : 1XbXb).
=> %A-XBX- = 0,75 x 0,25 = 18,75%.
Chọn C
Đáp án D.
F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, 2 cặp tính trạng 2 cặp gen.
=> 2 gen phân ly độc lập.
Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi.
=> Gen quy định tính trạng này liên kết giới tính.
Xét tính trạng hình dạng cánh:
F1: dài x dài
=> F2 dài : ngắn = 3:1
=> F1 dị hợp, dài trội.
=> A – cánh dài, a- cánh ngắn, F1: Aa x Aa
Có lông đuôi x không lông đuôi.
=> 100% có lông đuôi.
=> Có lông đuôi là trội.
=> B – có lông đuôi, b – không có lông đuôi.
Ruồi cái không có lông đuôi XbXb phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại có lông đuôi.
=> Bố XbYB
=> Gen trên vùng tương đồng XY.
=> (1) đúng , (2) sai.
Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb
Vậy F1: AaXBXb x AaXbYB
=> F2 cái cánh dài có lông đuôi là:
3/4 x 1/4 =18,75%
=>(3) sai, (4) đúng.
=> F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là:
1/4 x 1/4 = 6,25%
=> (5) đúng.
Đáp án : B
P: đực xám x cái vàng
F1 : 100% xám
F2 : đực : 6 xám : 2 vàng
Cái : 3 xám : 5 vàng
F2 có 16 tổ hợp
=> tính trạng do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST qui định
mà tính trạng khác nhau ở 2 giới
=> có 1 cặp alen nằm trên cặp NST giới tính
F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử => F1 dị hợp hai cặp gen
F1 : Aa XBXb x AaXBY
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
3A-XBXB : 3A- XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Vậy A-B- : xám
A-bb = aaB- = aabb = vàng
XX : đực
XY : cái
Xám F2 x Xám F2 :
( 1AAXBXB : 2AaXBXB : 1AA XBXb : 2Aa XBXb ) x (1AAXBY: 2AaXBY)
Có giao tử :
aXb = 1/12 || aY = 1/6
Vậy xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: 1/72
Đáp án B
Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 thu được toàn sóc đuôi xù, lông nâu.
=> P thuần chủng, F1 dị hợp tất cả các cặp gen, đuôi xù trội hoàn toàn so với đuôi trơn, lông nâu trội hoàn toàn so với lông xám.
Ta thấy, tính trạng phân li không đều ở 2 giới
=> 2 gen này liên kết với NST X.
F1: ♀ X B A X b a : X B A Y ♂
Gọi y là tổng số con, 2x là tần số hoán vị
Giao tử:
♀ X B A = X b a = 0 , 5 - x : X b A = X B a = x
♂ X B A = Y = 0 . 5
Tổng số sóc đuôi trơn lông nâu sẽ bằng:
0 , 5 x = 9 y ⇒ x = 18 y
Tổng số sóc đuôi xù lông nâu sẽ bằng:
0 , 5 + ( 0 , 5 - x ) × 0 , 5 = 291 y
Giải hệ ta được: y = 400
Vậy số cá thể sóc đuôi trơn, lông xám bị chết là:
400 – 291 – 9 – 9 – 86 = 5.