Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) a) n=\(\frac{S}{6.10^{23}}\left(mol\right)\)
b) n= m : M (mol)
c) \(n=\frac{V}{22,4}\) (mol)
2. 16 gam khí oxi :
thể tích : 11,2l
4,48 lít khí oxi (đktc) :
số mol : 0,2 mol
khối lượng : 6,4 gam
6,02.1022 phân tử khí oxi :
số mol : 0,1 mol
khối lượng : 3,2 gam
thể tích : 2,24l
6 gam cacbon :
số mol : 0,5 mol
thể tích : 11,2l
0,4 mol khí nitơ :
khối lượng : 11,2 gam
thể tích : 8,96l
9 ml nước lỏng :
số mol : 0,5 mol
3. /hoi-dap/question/104304.html
4. /hoi-dap/question/103912.html
Em hãy bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng sau đây theo mẫu:
Nguyên tử | Nguyên tử khối (đvC) | Khối lượng mol nguyên tử(gam/mol) | Chất | Phân tử khối (đvC) | Khối lượng mol phân tử(gam/mol) |
O | 16 | 16 | Khí oxi: O2 | 32 đvC | 32 |
H |
1 | 1 | Khí clo : Cl2 | 58,5 đvC | 58,5 |
Na | 23 | 23 | Natri clorua: NaCl | 46 đvC | 46 |
Ca | 40 | 40 | Canxi cacbonat : CaCO3 | 100 đvC | 100 |
K | 39 | 39 | Kali clorua : KCl | 74,5 đvC | 74,5 |
Hầu hết thì giá trị Nguyên tử khối = Khối lượng mol nguyên tử.
Phân tử khối = Khối lượng mol phân tử
a. Ở 929 độ K áp suất tổng cộng tạo ra do phản ứng nhiệt phân tạo ra= áp suất \(pSO_2\left(k\right)+pSO_3\left(k\right)=2x\left(atm\right)=0.9\Rightarrow x=0.45\left(atm\right)\Rightarrow K_p=pSO_2.pSO_3=0,45^2=0,2025\)
b. ptpu :\(2FeSO_4=Fe_2O_3+SO_2+SO_3\)
ban đầu: 0,6atm
cân bằng : 0,6+x(atm) x (atm)
ta có ở T=929độ K, Kp=const=x.(0,6+x)=0,2025 suy ra x=0,24(atm)
Vậy áp suất tổng cộng khi cân bằng =\(pSO_2+pSO_3=2x+0,6=2.0,24+0,6=1,08\left(atm\right)\)
2FeSO4(r) = Fe2O3(r) + SO2(k) + SO3(k)
a) Ta có ấp suất tổng cộng tạo ra do phản ứng nhiệt phân là 0,9 atm
\(\Rightarrow\) \(p_{SO_2}+p_{SO_3}=0,9\left(atm\right)\) mà theo phương trình phản ứng có : \(p_{SO_2}=p_{SO_3}\)
\(\Rightarrow p_{SO_2}=p_{SO_3}=0,45\left(atm\right)\)
Kp = \(p_{SO_2}.p_{SO_3}=0,45.0,45=0,2025\)
b) Xét cân bằng: 2FeSO4(r) \(\leftrightarrow\) Fe2O3(r) + SO2(k) + SO3(k) Kp=0,2025
ban đầu: 0,6atm 0
cân bằng: 0,6+x x
Ta có: (0,6+x).x=0,2025 \(\Rightarrow\) x=0,24(atm)
Áp suất tổng cộng lúc cân bằng: Pcb= 0,6 + 2x = 0,6 + 0,24.2= 1,08(atm)
Nhiệt phản ứng tại 298K là:
\(\Delta\)Ho298= -201,2.103 - (-110,5.103) = -90700 (J)
Vì phản ứng xảy ra tại áp suất không đổi nên biến thiên nhiệt dung mol của phản ứng là:
\(\Delta\)Cp= Cp(CH3OH) - [Cp(CO) + 2Cp(H2)]
=15,28+105,2.10-3T - [28,41+4,1.10-3T + 2.(27,28+3,3.10-3)]
= -67,69 + 94,58.10-3T (J/K)
Nhiệt phản ứng ở 500K là
\(\Delta\)Ho500= \(\Delta\)Ho298 + \(\int\limits^{500}_{298}\Delta CpdT\)
= -90700 + \(\int\limits^{500}_{298}\left(-67,69+94,58.10^{-3}T\right)dT\)
= -90700 + (-13673,38 +7622,96)
= -96750,42 (J)
* Ở nhiệt độ và áp suất không đổi :T = const ,P = const hiệu ứng nhiệt của p/ư được tính như sau :
\(\Delta\)H0pư = \(\Sigma\)\(\Delta\)H0s - \(\Sigma\)\(\Delta\)H0t ; vì entanpi của đơn chất bằng không nên H0298(H2) = 0
\(\Delta\)H0298 = H0298(CH3OH) - 2H0298(CO)
= - 201,2 - (-110,5) = -90,7 (kJ/mol)
*Nhiệt dung mol đẳng áp của p/ư là
\(\Delta\)Cp = \(\Sigma\) Cp(s) - \(\Sigma\)Cp (t) = Cp(CH3OH) - 2.Cp(H2) - Cp(CO)
= 15,28 + 105,2.10-3T - 2.(27,28 + 3,3.10-3T ) - ( 28,41 + 4,1.10-3T ) = -67,69 - 94,5.10-3T (J/mol.K)
*Dựa vào định luật Kirchhoff :
\(\Delta\)HT = \(\Delta\)H298 + \(\int\limits^T_{298}\Delta\)CP dT
= -90,7.103 + \(\int\limits^T_{298}\)( -67,69 - 94,5.10-3T )dT = -90,7.103 - 67,69 (T - 298) - 94,5.10-3(T2 - 2982)/2
= -62136,402 -67,69.T - 4,725.10-2.T2 (J/mol)
H0 của p/ư ở 500k là
H0500 = -62136,402 -67,69.500 - 4,725.10-2.5002 = - 1,78.105 (J/mol)
1 kg nước chiếm 80% → mCO = 1000/0,8 – 1000 = 250 g → nCO = 250/28 = 8,93 mol; nH2O = 1000/18 = 55,56 mol.
Tại thời điểm cân bằng, hh chứa (8,93 – x) mol CO; (55,56 – x) mol H2O; x mol CO2 và x mol H2.
Kp = x2/(8,93-x)(55,56-x) = 4,12 → x2 = 4,12(8,93-x)(55,56-x) → x =
Rõ ràng cuối cùng %CO2=%H2 mà, bài này ko có đáp án đúng .
Ta có:a)
\(\Delta H_{298}^0=\Sigma\Delta H_{298t.t\left(sp\right)}^0-\Sigma\Delta H_{298t.t\left(tg\right)}^0=\Delta H_{298t.t\left(Fe_3O_4\right)}^0-4.\Delta H_{298t.t\left(H_2O\right)}^0=-267-4.\left(-57,8\right)=-35,8\left(kcal\right)\)
vậy \(\Delta U_{298}^0=\Delta H_{298}^0-\Delta n.R.T\) với \(\Delta n=4-4=0\) thay vào ta suy ra: \(\Delta U_{298}^0=\Delta H_{298}^0=-35,8\left(kcal\right)\)
b)Tại T=1000K thì:
áp dụng công thức định luật Kirchoff: \(\Delta H_{1000}^0=\Delta H_{298}^0+\int_{298}^{1000}\Delta C_p^0.dT\)
với \(\Delta C_p^0=\Sigma\Delta C_{p\left(sp\right)}^0-\Sigma\Delta C_{p\left(tg\right)}^0=\left(C_p\left(Fe_3O_4\right)+4.C_p\left(H_2\right)\right)-\left(3.C_p\left(Fe\right)+4.C_p\left(H_2O_h\right)\right)=\left(39,92+18,86.10^{-3}.T+4.\left(6,95-0,2.10^{-3}.T\right)\right)-\left(3.\left(4,13+6,38.10^{-3}.T\right)+4.\left(2,7+10^{-3}.T\right)\right)\) = \(44,53-5,08.10^{-3}.T\left(\frac{cal}{mol.K}\right)\)
Vậy thay số vào công thức ta được: \(\Delta H_{1000}^0=-35800+\int_{298}^{1000}\left(44,53-5,08.10^{-3}.T\right).dT=-6854,38\left(cal\right)\)
\(\Rightarrow\Delta U_{1000}^0=\Delta H_{1000}^0-\Delta n.R.T=\Delta H_{1000}^0=-6854,38\left(cal\right)\) với \(\Delta n=4-4=0\)
c) Muốn xem phản ứng xảy ra theo chiều thuận hay chiều nghịch ở diều kiện chuẩn ta cần tính \(\Delta G_{298}^0\).Ta có: \(\Delta G_{298}^0=\Delta H_{298}^0-T.\Delta S_{298}^0\)
với \(\Delta S_{298}^0=\Sigma S_{298\left(sp\right)}^0-\Sigma S_{298\left(tg\right)}^0=\left(S_{298}^0\left(Fe_2O_3\right)+4.S_{298}^0\left(H_2\right)\right)-\left(3.S_{298}^0\left(Fe\right)+4.S_{298}^0\left(H_2O\right)\right)=\left(3,5+4.32,21\right)-\left(6,49.3+45,1.4\right)=-67,53\left(\frac{cal}{mol.K}\right)\) Vậy thay số vào công thức thu được \(\Delta G_{298}^0=-35800+298.67,53=-15676,06<0\)nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
\(a.\Delta H_{298}^0=\Sigma\Delta H^0_{sp}-\Sigma\Delta H^0_{tg}=-276-4\left(-57.8\right)=-35.8\left(kcal\right)=Q_p.\)
\(\Delta U^0_{298}=\Delta H^{0_{ }}_{298}-\Delta n.RT=\Delta H^0_{298}=-35.8\left(kcal\right)=Q_v.\)
Vì \(\Delta\)n=4-4=0.
b.\(\Delta H^0_{1000}=\Delta H^0_{298}+\int^{1000}_{298}\Delta C^0_pdT\). mà \(\Delta C^{0_{ }}_p=\Sigma C^0_{sp}-\Sigma C^0_{tg}=4.C_p\left(H_2\right)+C_p\left(Fe_3O_4\right)-\left(4.C_p\left(H_20\right)+3.C_p\left(Fe\right)\right)=44.53-5.08.10^{-3}T\)
Suy ra \(\Delta H^0_{1000}=-35800+\int_{298}^{1000}\left(44.53-5,08.10^{-3}T\right)dT=-6854.38\left(cal\right)\)
\(\Delta U^0_{1000}=\Delta H^0_{1000}-\Delta nRT=\Delta H^0_{1000}=-6854,37\left(cal\right).\)Vì \(\Delta\)n=0
c. Xét chiều phản ứng. ta tính
\(\Delta G^0_{298}=\Delta H^0_{298}-T.\Delta S^0_{298}\). Có \(\Delta S^0_{298}=\Sigma S^0_{sp}-\Sigma S^0_{tg}=4.32,21+3,5-4.45,1-3.6,49=-67,53\left(\frac{cal}{K}\right)\)
Suy ra \(\Delta G^0_{298}=-35800+298.67,53=-15676,06<0\). pứ xảy ra theo chiều thuận