Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Ta có sơ đồ:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2 2nCaCO3↓.
ntinh bột = 1 mol
⇒ nCaCO3 = 1 × 2 × 0,75 = 1,5 mol
⇒ m = 1,5 × 100 = 150(g)
Đáp án: A
Các phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2→ CO2 + CaCO3 + H2O
n C O 2 = 550 + 2 . 100 100 = 7 , 5 m o l ⇒ n C 6 H 12 O 6 = n C O 2 2 = 3 , 75 m o l
=> m = 3,75 . 162.100/81 = 750 g
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,16 – 0,1 → 0,06
=> n↓= 0,04 mol
n↓= 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g
=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g
nCa(OH)2 = 2.0,05=0,1(mol)
ta có nCO2/nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6
=> có 2 phản ứng xảy ra
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
2CO2 +Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)
bảo toàn C ta có x +2y = 0,16(3)
bảo toàn Ca ta có x +y = 0,1 (4)
từ (3) và (4) => x= 0,04(mol) y= 0,06(mol)
mCa(HCO3) = 0,06.145= 8,7(g)
m Ca(OH)2 = 0,1.57 = 5,7g
vậy khối lượng của Ca(HCO3)2 tăng 3g so với Ca(OH)2 ban đầu
Đáp án: D
nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.
C6H12O6
→
30
-
35
o
C
e
n
z
i
m
2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,4 : 2 = 0,2 mol.
Mà H = 75% → nC6H12O6 = 0,2 : 75% = 4/15 mol → m = 4/15 x 180 = 48 gam
Đáp án: D
nCO2 = 0,4 => n glucozo = 0,4 : 2 : 0,75 = 4/15
=> m glucozo = 4/15 . 180 = 48 gam
Đáp án D
Hướng dẫn
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O
nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol => nglucozo = 0,4.100/75.2 = 4/15 mol
=> m = (4/15).180 = 48 g.
Chọn đáp án B
CO2 + Ca(OH)2 (dùng dư) → CaCO3 ↓ + H2O.
75 gam CaCO3↓ ⇔ 0,75 mol
⇒ mol.
Từ tỉ lệ các phản ứng và hiệu suất 81%
⇒ mol.
⇒ gam