Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Coi như cho cả X và H2SO4 cùng lúc vào dd kiềm (vừa đủ) thì kết quả sinh ra vẫn là muối và nước. Dung dịch sau cùng chưa các ion: \(H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-};K^+;Na^+;SO_4^{2-}.\)
Có ngay: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=2n_X+2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
Mà \(n_{K+}=3n_{Na+}\Rightarrow n_{K+}=0,3\left(mol\right);n_{Na+}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=m_{muối}-m_{K+}-m_{Na+}-m_{SO_4^{2-}} \\ =36,7-0,3\cdot39-0,1\cdot23-0,1\cdot96=13,1\left(gam\right)\)
\(M_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=\frac{13,1}{0,1}=131\\ \Rightarrow M_X=131+2=133\\ \Rightarrow\%N=\frac{14}{133}\cdot100\%\approx10,526\%\)
cho m gam axit glutamicvaof dung dịch NAOH thu được dd X chứa 23,1 gam chất tan . để tác dụng vừa đủ với chất tantrong X cần dùng 200ml dung dịch HCL 1M và H2S4O 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối .m=?
Chọn đáp án D
+ Đặt nAlanin = a và nAxit glutamic = b mol.
+ Sau khi phản ứng với NaOH dư
⇒ 22a + 22×2b = 30,8 gam (1)
+ Sau khi phản ứng với HCl dư
⇒ 36,5a + 36,5b = 36,5 gam (2)
+ Giải hệ (1) và (2)
⇒ nAlanin = 0,6 và nAxit glutamic = 0,5 mol.
⇒ m = 0,6×89 + 0,4×147 = 112,2
Đáp án D
Gọi X là H2N−R−COOH
Bảo toàn khối lượng:
m X + m N a O H + m K O H = m c tan + m H 2 O
→ mX = 12,46
Quy đổi mỗi phần của T thành
Khi đốt T → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )
Số CONH trung bình = 0 , 14 b - 1
→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy
0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)
(1), (2) → mT = 10,66
→ mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g
Đáp án D
H 2 NC 3 H 5 COOH 2 : 0 , 05 mol HCl : 0 , 14 mol + NaOH 0 , 25 mol → H 2 NC 3 H 5 COONa 2 NaCl NaOH dư + H 2 O
Đáp án D
Đặt số mol C, S lần lượt là x, y
12 x + 32 y = 3 , 68 m ↓ = m BaCO 3 + m BaSO 3 = 197 x + 217 y = 38 , 83 g ⇒ x = 0 , 12 y = 0 , 07 Quy đổi : C , S → X : M X = 3 , 68 0 , 12 + 0 , 07 = 368 19 NaOH , KOH → ROH
0,19 mol X + 0,1a mol ROH ® m1 gam muối/V1 ml dung dịch Z
0,19 mol X + 0,16a mol ROH ®m2 gam muối/V2 ml dung dịch T
6V1 ml Z + V2 ml T ® muối trung hòa
Þ Chứng tỏ Z chứa muối axit, T chứa kiềm dư và 6 n HXO 3 - ( Z ) = n OH - ( T )
=> b.(0,38-0,1a)=0,16a-0,38 => a=3,5
m 2 - m 1 = m ROH ( T ) + m RXO 3 ( T ) - m RXO 3 ( Z ) - m RHXO 3 ( Z ) m 2 - m 1 = ( R + 17 ) . 0 , 18 + 2 R + 1280 19 . 0 , 19 - 0 , 16 - R + 1299 19 . 0 , 03 = 8 , 82 ⇒ R = 193 7 ⇒ m 1 = 193 7 + 17 . 0 , 18 + 2 . 193 7 + 1280 19 . 0 , 19 = 31 , 3 g m 2 = 2 . 193 7 + 1280 19 . 0 , 16 + 193 7 + 1299 19 . 0 , 03 = 22 , 48 g ⇒ m 1 + m 2 = 53 , 78 gần nhất với giá trị 54 .
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H 2 O
Đặt n G l u = a m o l ; n N a O H = 0 , 5 b ( m o l ) ; n K O H = 0 , 8 b ( m o l ) v à n H 2 O = c ( m o l )
Theo bảo toàn khối lượng ta có: m G l u + m N a O H + m K O H = m c h ấ t tan + m H 2 O
→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì n N a O H + n K O H = n H 2 O → 0 , 5 b + 0 , 8 b = c ( 3 )
Muối trong dung dịch Z chứa:
H O O C 2 C 3 H 5 N H 3 + : a m o l
N a + : 0 , 5 b m o l K + : 0 , 8 b m o l C l − : 0 , 8 x m o l S O 4 2 − : 0 , 6 x m o l
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)
Ta có: m m u ố i = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong trường hợp 1:
Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094
⟹ m G l u = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)
Giải hệ trong trường hợp 2:
Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1
⟹ m G l u = 147a = 10,29 (gam)
Đáp án cần chọn là: B