Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-quy ước :A đỏ, a vàng, B chẻ, b nguyên
-sơ đồ :
a/ P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
b/ ko thuần chủng thì sao mà lai hả bạn.chắc đề sai rồi đó
theo mình ngĩ nếu ko thuần chủng thì đỏ,nguyên là AAbB (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng nếu AABb thì lại là đỏ chẻ => k lai đc). vàng,chẻ ko t/c là aABb (củng k xảy ra đc vì pải là Aa nhưng nếu AaBb thì lại đỏ,chẻ => củng k đc)
mình xl bạn nhé, câu b/ là AabB chứ k pải AAbB nhé (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng mà nếu AaBb thì lại là đỏ,chẻ =>k lai đc))
Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục
a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa
F1: 1AA:1Aa
b.Các kiểu lai F1 x F1
F1 | Tỷ lệ kiểu gen | Tỷ lệ kiểu hình |
AA x AA AA x Aa Aa x AA Aa x Aa | 4AA 2AA:2Aa 2AA:2Aa 1AA : 2 Aa : 1aa | 4 quả tròn 4 quả tròn 4 quả tròn 3 quả tròn : 1 bầu dục |
TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục
TLKG F2: 9 AA : 6 Aa : 1aa
Tk:
- Theo đề bài P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 toàn cà chua quả đỏ → Quả đỏ là tính trạng trội, quả vàng là tính trạng lặn.
- Quy ước: Gọi A là gen quy định tính trạng quả đỏ.
Gọi a là gen quy định tính trạng quả vàng.
-Sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP A a
F1 Aa
F1 x F1 Aa x Aa
GF1 A , a A, a
- Kết quả: KG F2 1 AA : 2Aa : 1 aa
KH F2 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Xét phét lai P thuần chủng vàng nhăn x xanh trơn thu được F1 100% vàng trơn
=> Tính trạng vàng trơn trội hoàn toàn so với tính trạng xanh nhăn.
=> Quy ước gen:
+ Quả xanh: a
+ Quả vàng : A
+ Quả nhăn: b
+ Quả trơn: B
=> KG:
+ Vàng trơn: A_B_
+ Vàng nhăn: A_bb
+ Xanh trơn: aaB_
+ Xanh nhăn: aabb
a+b) Xét phép lai của Pthuần chủng : vàng nhăn x xanh trơn:
=> P có KG: Vàng nhăn: AAbb x xanh trơn: aaBB.
Sơ đồ lai chứng minh:
Pt/c : AAbb x aaBB
GPt/c: Ab aB
F1: KG: 100% AaBb
KH: 100% cây vàng trơn.
* Xét phép lai giữa cây F1 với 1 cây khác có 1 cặp gen dị hợp, thu được: 304 vàng trơn: 301 vàng nhăn: 101 xanh trơn : 97 xanh nhăn
<=> Tỉ lệ 3:3:1:1 => 8 kiểu tổ hợp
Mà: F1 cho ra 4 giao tử
=> Cây còn lại cho ra 2 loại giao tử.
* Xét sự phân li của cặp tính trạng:
+ Tính trạng về màu sắc
\(\dfrac{Vàng}{Xanh}\)= \(\dfrac{304+301}{101+97}\simeq\dfrac{3}{1}\)
=> Công thức lai: Aa(Ở F1) x Aa
+ Tính trạng về dạng vỏ:
\(\dfrac{Trơn}{Nhăn}=\dfrac{304+101}{301+97}\simeq\dfrac{1}{1}\)
=> Công thức lai: Bb(Ở F1) x bb
=> KG của cây đem lai với F1 là: Aabb
Sơ đồ lai chứng minh:
F1: AaBb x Aabb
GF1: AB;Ab; aB;ab Ab;ab
F1:KG: 2AaBb:1AABb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb
KH: 3 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Tỉ lệ 1:1:1:1 là kết quả của phép lai phân tích.
=> KG và KH của P là: AaBb ( Cao đỏ) x aabb ( thấp vàng.)
* Tỉ lệ 3:1
KG và KH của P :
aaBb (thấp đỏ) x AABb ( Cao đỏ)
aaBb (thấp đỏ) x aaBb ( thấp đỏ)
AaBB (Cao đỏ) x AaBB ( cao đỏ)
Aabb (Cao vàng) x Aabb ( Cao vàng)
AABb (cao đỏ) x AABb(Cao đỏ)
AaBB (Cao đỏ) x Aabb (Cao vàng)
AABb (Cao đỏ) x AaBb ( Cao đỏ)
AaBB ( Cao đỏ) x AaBb ( Cao đỏ)
a, Quả đỏ không thuần chủng có kiểu gen là Aa, quả vàng là aa.
Sơ đồ lai:
P: Aa x aa
Gp: A, a a
F1: 1Aa : 1aa (1 quả đỏ : 1 quả vàng)
F1 x F1: (Aa : aa) x (Aa : aa)
Gf1: 1/4A : 3/4a
F2: 11/6AA : 6/16Aa : 9/16aa
b,
Người ta sử dụng phép lai phân tích để xác định kiểu gen quy định tính trạng quả đỏ.
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Ví dụ: A_ x aa → Aa : 1aa → A_ là Aa
Quy ước: A: hoa đỏ a: hoa trắng
P: hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa)
GP A x a
F1 Aa( 100% hoa đỏ)
F1xF1 Aa x Aa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đỏ: 1 trắng)
b, cho F1 phối với cây hoa trắng thì:
P Hoa đỏ (Aa) x hoa trắng (aa)
GP A,a x a
F1 1Aa:1aa( 1 đỏ: 1 trắng)
a)
- Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng
- Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
- Sơ đồ lai; P: Aa x Aa
G: A; a A; a
F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
b)
* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:
- Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.
* Khi xảy ra tự thụ phấn:
F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)
F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)
- Tỉ lệ kiểu gen:
(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.
- Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.
c)
* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]
a)Vì cho lai cà chua đỏ với vàng thu dc F1 toàn quả đỏ
=> tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng vàng
Quy ước gen: A đỏ. a vàng
kiểu gen: AA đỏ. aa vàng
P(t/c). AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% đỏ)
F1xF1. Aa( đỏ). x. Aa( đỏ)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ:1 vàng
b) kiểu gen quả đỏ ở F2: AA;Aa
TH1
F2: AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gf2. A. a
F3. Aa(100% đỏ)
TH2
F2. Aa(đỏ). x. aa( vàng)
Gf2. A,a. a
F3. 1Aa:1aa
kiểu hình:1 đỏ:1 vàng
=> F3 xảy ra với 1 trong 2 trường hợp trên
Theo đề: F1 100% quả đỏ => Quả đỏ trội
Quy ước: Quả đỏ: A Quả vàng: a
Sơ đồ lai:
P: Quả đỏ AA x Quả vàng aa
F1: Aa (100% quả đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
F2: AA Aa Aa aa
Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
$F_1$ toàn quả đỏ \(\rightarrow\) Quả đỏ >> quả vàng.
Quy ước: \(A\) quả đỏ; \(a\) quả vàng.
\(P:AA\times aa\)
\(G_P:A\) \(a\)
\(F_1:100\%Aa\) (quả đỏ)
\(F_1\) giao phấn:
\(F_1\times F_1:Aa\times Aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\) (3 đỏ; 1 vàng)