Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
- I đúng vì có 0 , 04 a b a b = 0 , 1 a b x 0 , 4 a b → Tần số hoán vị 20%.
- II đúng vì kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb và aaB-) có tỉ lệ là 2×(0,25 – 0,04) = 0,42 = 42%.
- III sai vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cho P có kiểu gen giống nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3:3:2:2.
- IV đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng gồm có A-bb và aaB- nên có tổng số 4 kiểu gen.
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu gen aabb =0,04 <6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn →ab=0,2<0,25 → là giao tử hoán vị.
A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21;
Xét các phát biểu:
I sai,
II đúng, A-bb+aaB-=0,42
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đúng.
þ Vì F1 có 4% đồng hợp lặn à Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2 à Tần số hoán vị = 40% à I đúng.
þ Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% à II đúng.
þ Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn à III đúng.
þ Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.
Chọn C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Vì F1 có 4% đồng hợp lặn → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2.
→ Tần số hoán vị bằng 40% → I đúng.
Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% → II đúng.
Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen A b a B thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn → III đúng.
Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-
Chọn A
Quy ước 2 gen cặp trên là A – a và B – b.
Hai cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thì ta có:
P: Ab//aB × AB//ab.
Gọi tần số hoán vị gen là f = 2x ta có:
Tỉ lệ kiểu gen ab//ab ở F1 là: 4% = xab × (0,5 – x)ab = 4% ⇒ x = 10% ⇒ f = 20%. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình có 1 tính trạng trội ở F1 là:
A_bb + aaB_ = 2 × A_bb = 2 × (0,25 – aabb) = 0,21 × 2 = 42%. Nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu gen AB//ab, f = 20% lai phân tích sẽ cho ra đời con với tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Có 4 kiểu gen gồm: Ab//ab; Ab//Ab; aB//aB; aB//ab.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Đáp án C
Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%
Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x
Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: A a B d b D x A a B d b D ; ∫ = 40 % A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21
I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4
B
d
B
d
;
B
d
b
d
;
b
D
b
D
;
b
D
b
d
+ 1×5 = 13
III đúng.
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:
C
4
2
+
4
=
10
I đúng, số kiểu giao phối là:
C
10
2
+
10
=
55
|
A B a b x A B a b ; ∫ |
A b a B x A b a B ; ∫ |
Giao tử |
A B = a b = 1 - ∫ 2 ; A b = a B = ∫ 2 |
A b = a B = 1 - ∫ 2 ; A B = a b = ∫ 2 |
Đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
Dị hợp 2 cặp gen |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
KG 2 tính trạng trội đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
2 tính trạng lặn |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
II đúng
III đúng
IV đúng
Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu 2 gen này phân ly độc lập thì kiểu hình phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen nằm trên cùng 1 NST
Mà P dị hợp 2 cặp gen nên có thể có kiểu gen hoặc mà tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1 → có 2 trường hợp của
Chỉ có 3 kiểu hình → không có hoán vị gen hoặc hoán vị gen ở 1 bên (trong phép lai
) → (3) Sai; (2) (4) đúng
Để đạt số kiểu gen tối đa thì bố mẹ phải cho các loại giao tử khác nhau, nên P có kiểu gen
hoán vị gen ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen → (5) sai
Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen trong trường hợp
→ (6) đúng.
Chọn C