K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2016

cho qùy tím vào từng dd

quỳ tím hóa .đỏ: dd h2so4

qtim hóa xanh: dd naoh

k ddổi màu qtim: cuso4; fecl3

cho ba(oh) vào hai dd k làm qtim ddổi màu .đó

xuất hiện tủa trắng là dd cuso4

k PƯ là fecl3

13 tháng 5 2016

Phương trình hóa học của phản ứng:

Cl2  +  2NaI → 2NaCl + I2

71g                                 (2 x 127)g                 

X g                                 12,7g

X = 3,55g

4HCl + MnO2  →  MnCl2  +  Cl2  + 2H2O

(4 x 36,5g)                                 71g

Y g                                             3,55 g

Y = 7,3g

Khối lượng HCl cần dùng là 7,3g

9 tháng 3 2020

Câu 1 :

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

x______2x______x________x__(mol)

\(Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)

y_____2y______y______3/2y__(mol)

\(n_{khí}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=10,2\\x+\frac{3}{2}y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\%m_{Mg}=\frac{10,2-\left(24.0,2\right)}{0,2}.100\%=52,94\%\)

\(\%m_{Al}=100\%-52,94\%=47,06\%\)

\(m_{muoi}=95.0,2+133,5.0,2=28,6\left(g\right)\)

\(V_{HCl}=1,6\left(l\right)\)

Dùng 7,5% \(\Rightarrow V=1,6-1,6.7,5\%=1,48\left(l\right)\)

Câu 2:

\(FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(n_{FeCl2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{AgCl}=2n_{FeCl2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)

\(m_{AgCl}=0,4.143,5=57,4\left(g\right)\)

\(n_{Fe\left(NO3\right)2}=n_{FeCl2}=0,2\left(mol\right)\)

V dd sau phản ứng= VFeCl2 + VAgNO3 = 0,2+0,3= 0,5 (l)

\(\Rightarrow CM_{FeCl2}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)

16 tháng 3 2020

PT thứ 2 cân bằng sai rồi ạ !

2HCl -> 3HCl

1) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình phản ứng xảy ra. a) .NaCl, HCl, KOH, NaNO\(_3\) , HNO\(_3\) , Ba(OH)\(_2\) b). NaCl, NaBr, NaI, HCl, H\(_2\)SO\(_4\), NaOH c) Cho 5 dung dịch sau: Na\(_2\)CO\(_3\), NaCl, BaCl\(_2\), H\(_2\)SO\(_4\), HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên 2) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch...
Đọc tiếp

1) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học và viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
a) .NaCl, HCl, KOH, NaNO\(_3\) , HNO\(_3\) , Ba(OH)\(_2\)
b). NaCl, NaBr, NaI, HCl, H\(_2\)SO\(_4\), NaOH

c) Cho 5 dung dịch sau: Na\(_2\)CO\(_3\), NaCl, BaCl\(_2\), H\(_2\)SO\(_4\), HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình
bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên

2) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,448 lít
khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 7,3g hỗn hợp muối. Tính m

3)Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 1M (lấy dư 20% so với lượng
cần dùng) thu được 5,6 lít khí (đktc).
a, Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được.
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

1
24 tháng 2 2020

1.

a)

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , HNO3 (nhóm 1 )

Quỳ tím chuyển thành màu xanh : KOH , Ba(OH)2 ( nhóm 2 )

Quỳ tím không xảy ra hiện tượng : NaCl và NaNO3 (nhóm 3 )

*Cho AgNO3 vào ( nhóm 1 ) ta được :

Kết tủa trắng : HCl

\(AgNO3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO3\)

Không xảy ra hiện tượng : HNO3

*Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được :

Kết tủa trắng : NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

Không xảy ra hiện tượng :NaNO3

*Cho H2SO4 vào ( nhóm 2) ta được :

Kết tủa trắng : Ba(OH)2

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

Không xảy ra hiện tượng : KOH

b)

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1)

Quỳ tìm chuyển thành màu xanh : NaOH

Không xảy ra hiện tượng :NaCl , NaBr ; NaI (nhóm 2)

*Cho AgNO3 vào (nhóm 1) ta được

Kết tủa trắng HCl

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

Không xảy ra hiện tượng H2SO4

Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được

Kết tủa trắng là : NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

Chuyển thành màu vàng nhạt là :NaBr

\(AgNO3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

Chuyển thành màu vàng : NaI

\(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)

2.

Cho hỗn hợp X vào HCl chỉ có Fe phản ứng:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)=n_{Fe}\)

Cho X tác dụng với Cl2

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)

\(\rightarrow n_{FeCl3}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{FeCl3}=0,02.\left(56+35,5.3\right)=3,25\left(g\right)\)

\(m_{CuCl2}=7,3-3,25=4,05\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{CuCl2}=\frac{4,05}{64+35,5.2}=0,03\left(mol\right)=n_{Cu}\)

\(\rightarrow m=m_{Fe}+m_{Cu}=0,02.56+0,03.64=3,04\left(g\right)\)

3.

Gọi số mol Al là x; Fe là y

\(\rightarrow27x+56y=8,3\left(g\right)\)

\(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(\rightarrow n_{H2}=1,5n_{Al}+n_{Fe}=1,5x+y=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Giải được \(x=y=0,1\)

\(\rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_{Al}=\frac{2,7}{8,3}=32,5\%\rightarrow\%m_{Fe}=100\%-32,5\%=67,5\%\)

Ta có muôí gồm AlCl3 và FeCl2

\(\rightarrow m_{muoi}=0,1.\left(27+35,5.3\right)+0,1.\left(56+35,5.2\right)=20,05\left(g\right)\)

b) Ta có: nHCl phản ứng=2nH2=0,5 mol

\(n_{HCl_{tham.gia}}=0,5.120\%=0,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{HCl}=\frac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)

18 tháng 8 2021

Xét hiệu độ âm điện của các phân tử :

\(H_2\)\(2,20-2,20=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.

\(O_2\)\(3,44-3,44=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.

\(O_3\)\(3,44-3,44=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.

\(H_2O\)\(3,44-2,20=1,24>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

\(BeCl_2\)\(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực. 

\(CO\)\(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

\(CO_2\)\(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

\(NH_3\)\(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

\(PH_3\)\(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.

\(BF_3\)\(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.

\(HF\)\(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.

\(HCl\)\(3,16-2,20=0,96>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

\(N_2\)\(3,04-3,04=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.

\(NO\)\(3,44-3,04=0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

23 tháng 5 2016

nBr2=0,05 mol

SO2         + Br2 + H2O =>H2SO4 +2HBr

0,05 mol<=0,05 mol

Chỉ có Cu pứ vs H2SO4 đặc nguội

Cu           =>Cu+2 +2e

0,05 mol<=           0,1 mol

S+6 +2e =>S+4

   0,1 mol<=0,05 mol

=>nCu=0,05 mol=>mCu=3,2g

=>mAl=5,9-3,2=2,7g

=>nAl=0,1 mol

Tổng nhh cr=0,1+0,05=0,15 mol

 

13 tháng 10 2016

Bài 1) 
Mg(OH)2 + H2SO4 => MgSO4 + 2H20 

Bài 2) 
sinh ra dd ko màu thì chỉ có Al2O3 thôi 

Bài 3) 
MgO + 2HNO3 => Mg(NO3)2 + H2O 

Bài 4) 
phương pháp hóa học 
+ lấy hh Fe, Cu tác dụng với HCl 

Fe +2 HCl => FeCl2 + H2 

+ còn đồng ko tác dụng dc với HCl : ta lọc đồng ra khỏi hh òi phơi khô. Ta giả định cho đồng là 4g => mFe = 6g 
% Cu = 4*100/10 = 40(%) 
% Fe = 100- 40= 60 (%) 

phương pháp vật lý 

dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp. Ta có mFe là 6g => m Cu = 4 (g) 

% Cu = 4*100/10 = 40(%) 
% Fe = 100-40 = 60(%) 

31 tháng 12 2018

Chọn A. Vì trong phản ứng trên, Cu đóng vai trò là chất oxi hóa (nhận thêm e) và sau phản ứng, số oxi hóa của Cu giảm.

\(Cu^{+2}+2e\rightarrow Cu^0\)

1 (mol) ----> 2 (mol)

a) (1) MnO2 + 4 HCl(đặc) -to-> MnCl2 + Cl2 + 2 H2O

(2) Cl2 + H2 \(\Leftrightarrow\) 2 HCl

(3) HCl + NaOH -> NaCl + H2O

(4) 2 NaCl + 2 H2O -đpddcmnx-> 2 NaOH + H2 + Cl2

(5) Cl2 + 2 H2O + SO2 -> H2SO4 + 2 HCl

(6) H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2 HCl

b)

(1) BaCl2 -điện phân nóng chảy nhiệt độ cao-> Ba + Cl2

(2) Cl2 + H2 \(\Leftrightarrow\) 2 HCl

(3) Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

(4) 2 FeCl2 + Cl2 -to-> 2 FeCl3

(5) 2 FeCl3 + 3 Ba(OH)2 -> 2 Fe(OH)3 +3 BaCl2

(6) BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2 HCl

c) (1) BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 +2 HCl

(2) 2 HCl + CuO -> CuCl2 + H2O

(3) CuCl2 + 2 KOH -> Cu(OH)2 + 2 KCl

(4) KCl + H2O -đpddcmnx-> KOH + 1/2 Cl2 + 1/2 H2

(5) 6 KOH + 3 Cl2 -to->5 KCl + KClO3 +3 H2O

(6) 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2

10 tháng 2 2020

a)

(1) MnO2 + 4HCl(đ) -to-> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(2) Cl2 + H2 <-as-> 2 HCl

(3) HCl + NaOH => NaCl + H2O

(4) 2NaCl + 2H2O -đpddcmn-> 2NaOH + H2 + Cl2

(5) Cl2 + 2H2O + SO2 => H2SO4 + 2HCl

(6) H2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2HCl

b)

(1) BaCl2 -đpdd-> Ba + Cl2

(2) Cl2 + H2 2HCl (Đk : ánh sáng hoặc nhiệt độ)

(3) Fe + 2HCl => FeCl2 + H2

(4) 2FeCl2 + Cl2 -to-> 2FeCl3

(5) 2FeCl3 + 4Ba(OH)2 => 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

(6) BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl

c)

(1) BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 +2HCl

(2) 2HCl + CuO => CuCl2 + H2O

(3) CuCl2 + 2KOH => Cu(OH)2 + 2KCl

(4) 2KCl + 2H2O -đpddcmn-> 2KOH + Cl2 + H2

(5) 6KOH + 3Cl2 -to-> 5KCl + KClO3 +3H2O

(6) 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2