Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 56,25 : 43,75% = 9:7
→ Tính trạng chiều cao di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
→ F1: AaBb x AaBb. Quy ước: A-B-: Cao, A-bb + aaB-+ aabb: thấp
Quả đỏ : quả vàng = 3: 1 → Đỏ là trội so với vàng → D: quả đỏ, d: quả vàng. F1: Dd x Dd
Cây thân cao, quả vàng (A-B-dd) sinh ra chiếm tỉ lệ 6,75%.
Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là 3/16 # 24%
→ Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn
Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là A- bb =24%
→ ab/ab=25% - 24% = 1%
→Tỉ lệ giao tử ab =10%
Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P:
A b a B x A b a B → A B = a b = 10 % → A B a b = 2 x 10 % x 10 % = 2 %
Đáp án C
Đáp án D
Pt/c :
F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa
Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1
ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb
Quả tròn : quả dài = 1 : 1
ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd
Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd
Có F2 ó 4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)
1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
ó (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )
Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau
Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên
Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn
ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử
ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)
ð F1 ,tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025
Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06
Các nhận định đúng là 1,4,5,6
Đáp án: B
P: cao đỏ dị hợp tự thụ
F1: A-B- = 54%
=> Vậy aabb = 4% = 0,2 ab x 0,2 ab ( hoán vị ở hai bên ngang nhau )
=> P cho giao tử ab = 20% < 25%
=> P dị chéo và tần số hoán vị gen f = 40%
P cho giao tử: AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%
Cây cao đỏ A-B- chứa 2 alen trội ( kiểu gen là A b a B + A B a b )
Tỉ lệ cây cao đỏ chứa 2 alen trội là
0,2 x0,2 x2 + 0,3 x0,3 x2 = 0,26
Vậy trong số các cây cao đỏ, tỉ lệ chỉ mang 2 alen trội là 0 , 26 0 , 54 = 13 27 = 48,15%
Đáp án A
F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng
Quy ước:
A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả đỏ; b- quả vàng
Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09→ aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%
P: A B A B x a b a b → F 1 : A B a b x A B a b ; f = 20 %
Xét các phát biểu
I đúng: A B A B ; A B a b ; A B A b ; A B a B ; A b a B
II đúng tỷ lệ A B a b = 2 x 0 , 4 A B x 0 , 4 a b = 0 , 32
III đúng
IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng A b A b = cây thân thấp quả đỏthuần chủng a B a B = 0 , 1 2 = 0 , 01
Đáp án C
F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen quy định các tính trạng đang xét, và cao đỏ tròn là các tính trạng trội
Từ tỷ lệ kiểu hình F2 => phép lai F1 với cây khác là phép lai phân tích
Xét từng cặp tính trạng, ta thấy : F2 có tỷ lệ: 1 cao, đỏ : 1 cao , vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng
ðHai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ly độc lập với nhau ( 2 sai)
F2 có tỷ lệ: 1 cao , dài : 1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 thấp tròn => hai cặp gen quy định hai tính trạng này cũng phân ly độc lập
F2 có tỷ lệ: 8 đỏ , dài : 8 vàng tròn: 2 đỏ tròn : 2 vàng dài => hai tính trạng này do hai gen liên kết có hoán vị quy định và tần số hoán vị gen là : (2 + 2) / 20 = 20% ( (4) và (6) đúng)
Vậy A- cao, B – đỏ , D – tròn
Kiểu gen F1: Aa Bd/bD
Khi cho F1 tự thụ phấn : hoa thấp vàng dài = 1/4 x (0,1 x 0,1) = 0,0025 ( (1) đúng)
Hoa thấp đỏ dài = 1/4 x (0,25 – 0,1 x 0,1 ) = 0,06 ( (3) sai)
Vậy các nhận định đúng là : 1,4,5,6
Đáp án : B
P t/c tương phản
F1 : 100% cao, đỏ, tròn
P thuần chủng tương phản => F1 dị hợp tử về tất cả các gen
Do tính trạng đơn gen
Vậy các kiểu hình F1 là kiểu hình trội
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp vàng tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp , đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, dài
<=> 4 đỏ, dài ( 1 cao : 1 thấp) : 4 vàng, tròn (1 cao : 1 thấp)
1 đỏ tròn (1 cao : 1 thấp) : 1 vàng, dài ( 1cao : 1 thấp)
<=> ( 1 cao : 1 thấp) . ( 4 đỏ, dài : 4 vàng, tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng, dài)
Vậy A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
D tròn >> d dài
Gen qui định tính trạng chiều cao di truyền độc lập
Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau
Do F2 xuất hiện đỏ tròn (B-D-) = 1 10 <50%
=> Cây lai với F1 không thể có kiểu hình đỏ tròn B-D-
Có F2 có tính trạng vàng dài bbdd <=> 2 bên bố mẹ đều phải cho giao tử bd
=> Cây lai với F1 chỉ có thể là B d b d ; b D b d ; b d b d
Mà tỉ lệ đỏ dài (B-dd) = vàng tròn (bbD-)
=> Cây lai với F1 cho tỉ lệ 2 giao tử Bd = bD
=> Vậy cây lai với F1 là b d b d (cho tỉ lệ giao tử Bd = bD = 0 )
=> Vậy đây là phép lai phân tích
=> Vậy F1 cho giao tử bằng với tỉ lệ kiểu hình F2 <=> Bd=bD = 0,4 và BD = bd = 0,1
=> F1 : A a B d b D và tần số hoán vị gen là 20%
(1)F1 tự thụ, tỉ lệ thấp,vàng, dài aabbdd = 0,25 x 0,1 x 0,1 = 0,0025
1 đúng
(2)Sai
(3)F1 tự thụ, thấp, đỏ, dài aaB-dd = 0,25 x (0,25 – 0,01) = 0,06
3 sai
(4)Đúng
(5)Đúng
(6)Đúng
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen
Thân cao/thân thấp 1:1
Hoa đỏ/hoa vàng =1:1
Quả tròn/quả dài = 1:1
→ đây là phép lai phân tích.
Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn → 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A- Thân cao, a - thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa vàng
D- quả tròn/d - quả dài
Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:
là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây F1 là:
(giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)
(2) sai
(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Đáp án A.
Ptc
F1: 100% cao, đỏ, tròn
F1 x cây khác
F2: 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài ; 4 thấp, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 cao , vàng , dài : 1 thấp, đỏ , tròn: 1 thấp, vàng, dài
Cao : thấp = 1:1
<=> F1 : Aa x aa
Đỏ : vàng = 1:1
<=> F1 : Bb x bb
Tròn : dài = 1:1
<=> F1 : Dd x dd
Mà P thuần chủng, F1 đồng tính (100%).
=> Cao, đỏ, tròn là các tính trạng trội – tương ứng là A, B, D.
Có F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài ; 4 thấp, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 cao , vàng , dài : 1 thấp, đỏ , tròn: 1 thấp, vàng, dài
<=> 4 đỏ, dài x(1 cao : 1 thấp) : 4 vàng, tròn x (1 cao : 1 thấp) : 1 đỏ, tròn x (1 cao : 1 thấp) : 1 vàng dài x (1 cao : 1 thấp).
<=> (1cao : 1 thấp) x (4 đỏ, dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
<=> Vậy tính trạng màu sắc và hình dạng quả liên kết với nhau (B và D).
Tính trạng chiều cao phân li độc lập với 2 tính trạng trên:
Có vàng dài (bb,dd) = 1 10
=> F1 cho giao tử bd = 0,1 < 0,25
=> Vậy bd là giao tử mang gen hoán vị.
=> Vậy F1: B d b D và tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ.
Kiểu hình thấp, vàng dài (có kiểu gen aa b d b d ) có tỉ lệ là:
0,25 x 0,1 x 0,1 = 0,0025
1 sai.
Sai Kiểu hình thấp, đỏ, dài ( aa B- dd) có tỉ lệ là:
0,25 x ( 0,25 - 0,01 ) = 0,06
3 sai.