Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2:
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3:
a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P04 - 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5
Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.
Ta có N = 2L / 3,4 = 2. 4080/3,4 = 2400 (nu)
=> Số nu trên mạch 1 là = 2400 / 2 = 1200 nu
Có A1 = T2= 40% = 2 A2
=>A2 = T1 = 20%
=> \(\begin{cases}A_1=T_2=\frac{40}{100}.1200=480nu\\A_2=T_1=\frac{20}{100}.1200=240nu\end{cases}\)
=> T =A = T1+ T2 = A2 + A1 = 720 nu
=> G= X = ( 2400 - 2A )/2 (Vì 2A+ 2G = N)
=> G = X = 480 nu
=> Số liên kết hidro = 2A + 3G = 2.720 + 3.480 = 2880
Số liên kết hóa trị nối các nu trên 2 mạch gen trong gen là . N = H+2 => H = N-2 = 2398
Các phép lai tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen giống nhau là 3,4,5
=> Đáp án D
Đáp án D
- Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là : 3, 4, 5 = 1: 1 : 1 : 1
Chọn D
A hạt đậu, B hoa hồng.
Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào;
giữa a và b cho mào hình lá.
Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
(3) AaBb x aabb.
(4) Aabb x aaBb.
(5) AABb x aabb
Đáp án D
Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: 3,4,5=1:1:1
Chọn đáp án D
Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: 3, 4, 5 = 1 : 1 : 1 : 1
Chọn D.
Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: 3, 4, 5 = 1 : 1 : 1 : 1
A_B_ + A_bb : lông trắng
aaB_ : lông xám .
aabb : lông đen
F1 : 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 x 2
Một bên bố mẹ dị hợp hai cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
ð 4 trắng : 3 xám : 1 đen => 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa x aa)(Bb x Bb)
ð Phép lai AaBb (trắng) x aaBb (xám).
ð Đáp án : C
Đáp án C
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen: 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → Tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → Loại
Phép lai 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 = tỉ lệ phân li kiểu gen → Loại
Phép lai 3 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn
Phép lai 4 cho đời con có tỉ lệ kiể gen: 1Ab/aB : 1aB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn
Phép lai 5 AB/ab x AB/ab → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 3 Trội - Trội : 1 lặn - lặn → Loại
Phép lai 6 AB/ab x aB/ab cho đời con tỉ lệ kiểu gen: 1AB/aB : 1AB/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn
Vậy có 3 phép lai thỏa mãn