K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2018

Đáp án A.

Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (7); (9).

        (4) Cả glucozơ và mantozơ đều làm mất màu nước brom.

        (5) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức chung là (C6H10O5)n nhưng do hệ số n khác nhau nên chúng không là đồng phân của nhau.

        (6) Cả anilin và phenol đều phản ứng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng.

        (8) Tơ nilon-6,6 chỉ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin.

17 tháng 11 2019

Đáp án A.

Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (7); (9).

(4) Cả glucozơ và mantozơ đều làm mất màu nước brom.

(5) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức chung là (C6H10O5)n nhưng do hệ số n khác nhau nên chúng không là đồng phân của nhau.

(6) Cả anilin và phenol đều phản ứng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng.

(8) Tơ nilon-6,6 chỉ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin.

8 tháng 3 2018

Đáp án C

Các phát biểu đúng là c, d, e.

a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.

b sai do saccarozơ tạo được phức.

f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-.

23 tháng 3 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là c, d, e.

a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.

b sai do saccarozơ tạo được phức.

f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-.

28 tháng 3 2017

Đáp án C

Các phát biểu đúng là c, d, e.

a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.

b sai do saccarozơ tạo được phức.

f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-.

27 tháng 4 2018

Đáp án D

(a)  Đ

(b) S. Saccarozo có các nhóm OH liền kề nên có phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam

(c) Đ

(d) Đ

(e) Đ

25 tháng 5 2019

Đáp án B

Cho các phát biểu sau: (1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ. (2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau. (3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. (5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc. (6) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử. (7) Các este...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.

(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau.

(3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.

(6) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử.

(7) Các este thường có mùi thơm dễ chịu.  

(8) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.

 (9) Tât cả các este được điều chế bằng cách cho axit hữu cơ và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4 (đun nóng).

(10) Bậc của amin là bậc của cacbon có gắn với nguyên tử N.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                    

B. 2.                     

C. 4.                      

D. 3.

1
23 tháng 12 2018

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

(1) Đúng vì glucozơ tác dụng còn fructozơ thì không tác với dung dịch Br2.

(2) Đúng theo SGK lớp 12.

(3) Sai chủ yếu dạng mạch vòng.

(4) Sai thu được glucozơ và fructozơ .

(5) Sai saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.

(6) Sai có thể là phản ứng oxi hóa khử trong phản ứng cháy.

(7) Đúng theo SGK lớp 12.      

(8) Sai có este ở thể rắn như chất béo.

 (9) Sai ví dụ như CH3COOCH=CH2 không điều chế từ axit và ancol.

(10) Sai đây là bậc của ancol còn bậc của amin là số nguyên tử H bị thay bởi gốc hidrocacbon trong phân tử NH3.

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

13 tháng 1 2019

Đáp án A

Phát biểu sai gồm:

(a) Sai vì tinh bột chỉ kém bền trong môi trường axit.

(b) Sai vì có thể tạo andehit như HCOOCH=CH2.

(e) Sai vì lysin hoặc axit glutamic có thể làm quỳ tím đổi màu.