Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Chất |
Axit glutamic |
valin |
glyxin |
alanin |
trimetylamin |
anilin |
Màu quỳ tím |
Hồng |
không đổi |
không đổi |
không đổi |
xanh |
không đổi |
. Chọn A
Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2
Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )
NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A
Đáp án D
Dung dịch làm quỳ tím:
+ chuyển màu hồng: axit glutamic; phenylamoniclorua(2)
+ chuyển màu xanh: lysin; đimeylamin; kalibenzoat(3)
+ không chuyển màu: glyxin; alanin; anilin; etilenglicol(4)
Đáp án D
Axit glutamic: HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH
Valin: (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH
Lysin: H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
Alanin: NH2-CH(CH3)-COOH
Etylamin: C2H5NH2
Anilin: C6H5NH2
Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng: axit glutamic
Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh: lysin, etylamin
Dung dịch không làm quỳ đổi màu: valin, alanin, anilin
X1 có khả năng phản ứng với:Na, NaOH, Na2CO3
=> X1 là axit
=> loại B,C
Mà phân tử khối của CH3COOCH3 khác 60
=> loại A
Chọn D
Đáp án B
Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng : axit glutamic
Số chất làm quỳ tím chuyển màu xanh :lysin, trimetylamin
Số chất không làm quỳ tím chuyển màu : valin, alanin, anilin
Đáp án B.