Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
63% cây hoa kép quả ngọt;
12% cây hoa kép, quả chua;
21% cây hoa đơn, quả ngọt;
4% cây hoa đơn, quà chua
Tỷ lệ kép/ đơn = 3:1 → đơn (aa) = 0,25 → a = 0,5 = A
Tỷ lệ quả ngọt/ chua = 0,84/0,16 → bb = 0,16 → b = 0,4; B= 0,6
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm
(4) hoa đơn quả ngọt ở F1: 4 aaBb:3 aaBB , tỷ lệ hoa đơn quả chua là
Đáp án A
Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST
A hoa kép >> a hoa đơn
B qu ả ngọt >> b quả chua.
Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, giao phấn ngẫu nhiên.
F1: 63% A-B-: 12% A_bb : 21% aaB-: 4% aabb.
à a = 0,5; A = 0,5; b = 0,4; B = 0,6
I. T ần số alen A bằng t ần số alen a à đúng
II. T ần số alen b=0,6 à sai
III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm t ỉ lệ 3/7 à sai, aaBb/aaB- = (0,52.2.0,6.0,4)/0,21 = 4/7
IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49 à đúng
(4/7 aaBb; 3/7 aaBB) giao phấn à F2: aabb = 4/49
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D-
=> F1: A a B d b D
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D .
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA B d B d × aa b D b D hoặc P: aa B d B d × AA b D b D
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa B d b D
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D .
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d .
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA B d B d x aa b D b D hoặc P: aa B d B d x AA b D b D .
Đáp án D
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả ngọt >> b : quả chua
+ Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) à kiểu gen của P là: AaBb (hoa đỏ, quả ngọt) x aaBb (hoa trắng, quả ngọt)
+ F1 hoa đỏ, quả chua ( A b a b ) = 15% à giao tử Ạb = 15% : 50% = 30% > 25% à đây là giao tử liên kết à tần số hoán vị gen f = (50 – 30).2 = 40% à A là phương án sai.
Phép lai P: A b a B × a B a b (hoán vị với tần số f = 40%)
+ Số cây hoa đỏ, quả ngọt (A-,B-) ở F1 là:
à B sai.
+ Số cây hoa trắng, quả ngọt (aa,B-) ở F1 là:
à C sai.
+ D đúng, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt là àD đúng.
* Lưu ý: Điểm mấu chốt của bài tập này là F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) từ đó ta suy ngược lại để tìm kiểu gen của P.
Đáp án A
63% cây hoa kép quả ngọt;
12% cây hoa kép, quả chua;
21% cây hoa đơn, quả ngọt;
4% cây hoa đơn, quà chua
Tỷ lệ kép/ đơn = 3:1 → đơn (aa) = 0,25 → a = 0,5 = A
Tỷ lệ quả ngọt/ chua = 0,84/0,16 → bb = 0,16 → b = 0,4; B= 0,6
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm → (3) sai
(4) hoa đơn quả ngọt ở F1: 4 aaBb:3 aaBB , tỷ lệ hoa đơn quả chua là → (4) đúng