K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2018

F1:     12 trắng : 3 vàng : 1 tím => (P) AaBb x AaBb

3 tròn: 1 dài                    => (P)  Dd x Dd

F1: có 16 tổ hợp => 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định hình dạng quả.

Nhận thấy: F1 không xuất hiện KH tím dài (aabbdd) => Ít nhất 1 trong 2 cây bố mẹ không tạo giao tử abd ( tức là ít nhất 1 KG ở thế hệ P không thuộc liên kết đồng) → Loại C

 

Do tương tác át chế nên vai trò của A  B nên có thể Aa PLĐL hoặc Bb PLĐL

- Nếu Aa PLĐL:

 thì F1 sẽ xuất hiện KH hoa vàng, dài (aaB-dd)

Nhưng theo bài ra thì không xuất hiện kiểu hình này → Loại A

(Chọn D)

24 tháng 9 2019

Đáp án A

Xét riêng: Tính trạng màu sắc: 12 trắng : 3 vàng : 1 tím

→ P là: AaBb x AaBb

Tính trạng hình dạng: 3 tròn : 1 dài

→ P là: Dd x Dd

P dị hợp 3 cặp gen nhưng F1 chỉ có 16 kiểu tổ hợp giao tử

→ có hiện tượng liên kết gen: Dd liên kết với Aa hoặc Bb

F1 xuất hện hoa tím, quả tròn aabbD-

→ P có tổ hợp aaD- hoặc bbD-

Nhưng vì F1 không xuất hiện hoa vàng, quả dài: aaB-dd nên B không liên kết với d.

Vậy P là: (Ad/aD)Bb x (Ad/aD)Bb  hoặc (AD/ad)Bb x (Ad/aD)Bb

3 tháng 12 2017

Đáp án C

Phương pháp:

-          Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24

Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16

Xét các phát biểu :

(1)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng

(2)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%

tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng

(3)   tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thâp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cây P có kiểu gen Ad/aD Bb 

(2) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

(3) Đời F1 của phép lai trên có 6 kiểu gen.

(4) Không xảy ra hoán vị gen.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

1
24 tháng 12 2017

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được  F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, quả tròn: 3 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa vàng, quả dài: 3 hoa hồng, quả tròn: 1 hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là  Ad aD B b

II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở  F 1  lai với nhau thu được  F 2  100% hoa vàng, quả tròn.

III. Tần số hoán vị gen 30%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở  F 1  là 25%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
3 tháng 4 2019

Đáp án B

A-B-: đỏ

A-bb: vàng

aaB-: hồng

aabb: trắng

D- tròn >> dd dài

F1: 633211 ≠ (3:1)x(1:2:1) à có liên kết

I. Kiểu gen của (P) là Ad aD B b à đúng, ta thấy thiếu KH trắng dài = aabbdd à P không tạo giao tử abd

II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở  F 1 lai với nhau thu được  F 2  100% hoa vàng, quả tròn. à đúng

III. Tần số hoán vị gen 30%. à sai, không có hoán vị gen

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở  F 1  là 25%. à đúng

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F 1  có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:

A.  AB ab Dd

B.  Ad aD Bb

C.  Ab aB Db

D.  AD ad Bb  

1
11 tháng 1 2019

Đáp án B

Quy ước:

B-D-: đỏ,

B-dd: trắng; bbD-: vàng; bbdd: trắng.

Tỉ lệ xuất hiện bằng 16 tổ hợp nếu các cặp gen phân ly độc lập phải có 64 tổ hợp mới đúng do đó có sự liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.

- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành aB a - D -  hoặc aD a - B -  nên F 1  phải có kiểu gen dị hợp chéo.

- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diến thành ab ab D -  hoặc  aD a - bb

Vậy F 1  phải có kiểu gen dị hợp chéo và có giao tử aD  mới có thể thỏa mãn đề bài.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.

I. Cây P có kiểu gen A d a D B b .

II. Không xảy ra hoán vị gen.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
3 tháng 6 2017

Đáp án A

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-          Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

-          Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ giao tử ab = 0,4 → ab/ab = 0,16 → A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09

Tỷ lệ giao tử de = 0,3 → de/de =0,09 → D-E- =0,59 ;D-ee=ddE- =0,16

Xét các phát biểu :

(1) tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%→ (1) đúng

(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94% → (2) sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng (aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44% → (3) đúng

(4) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 0,09×0,16 =1,44%→ (4) đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.

I. Cây P có kiểu gen  A d a D B b

II. Không xảy ra hoán vị gen.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là  A D a d B b

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1